Phòng Quản lý chất lượng – Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
| Mức nguy cơ | Điểm số | Can thiệp |
|---|---|---|
| Thấp | 0-24 | – Chăm sóc cơ bản – Đánh giá lại khi có thay đổi |
| Trung bình | 25-44 | – Thực hiện biện pháp phòng ngừa chuẩn – Đánh giá lại mỗi 24h |
| Cao | ≥45 | – Thực hiện biện pháp phòng ngừa đặc biệt – Đánh giá lại mỗi ca trực |
| Yếu tố đánh giá | Tiêu chí | Điểm |
|---|---|---|
| 1. Tiền sử té ngã | – Không – Có té ngã trong vòng 3 tháng |
0 25 |
| 2. Chẩn đoán phụ | – Không – Có ≥ 2 bệnh |
0 15 |
| 3. Dụng cụ hỗ trợ đi lại | – Không/nằm nghỉ tại giường/hỗ trợ của điều dưỡng – Nạng/gậy/khung tập đi – Bám/tựa vào đồ đạc |
0 15 30 |
| 4. Truyền dịch/thuốc tĩnh mạch | – Không – Có |
0 20 |
| 5. Dáng đi/cách di chuyển | – Bình thường/nằm nghỉ/bất động – Yếu – Khó khăn/loạng choạng |
0 10 20 |
| 6. Tình trạng tâm thần | – Đánh giá đúng khả năng/giới hạn của bản thân – Quên giới hạn của bản thân |
0 15 |
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An tổ chức Hội nghị nghiên cứu, học tập và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh Nghệ An lần thứ XX
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An thực hiện thành công kỹ thuật HYBRID ECMO cứu sống bệnh nhân trẻ tuổi Sốc nhiễm trùng, viêm phổi ARDS do tụ cầu vàng, tổn thương cơ tim cấp, suy đa tạng
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An làm việc với hệ thống y tế Vinmec
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An chúc mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/20 đến toàn thể nữ cán bộ, viên chức, người lao động bệnh viện

Copyright © 2025 BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN