Điện thoại CSKH: 19008082 - 0886.234.222
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ ----- Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ
Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An > Y học thường thức > Chăm sóc bệnh nhân sau sốc nhiễm khuẩn tại nhà

Chăm sóc bệnh nhân sau sốc nhiễm khuẩn tại nhà

1. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn

Theo dõi 2–3 lần/ngày trong 1–2 tuần đầu:

Nhiệt độ: báo bác sĩ nếu ≥ 38°C hoặc ≤ 36°C.

–  Mạch: > 100 lần/phút bất thường.

– Thở: thở nhanh > 24 lần/phút.

– Huyết áp: nếu có máy đo — HATT < 90 mmHg là nguy hiểm.

– Màu da, tinh thần: lừ đừ, lạnh đầu chi là dấu hiệu xấu.

2. Dùng thuốc đúng chỉ định

– Uống kháng sinh đúng liều – đủ ngày.

– Thuốc chống viêm, vitamin, bồi phụ dinh dưỡng theo đơn.

– Không tự ý bỏ thuốc khi thấy khỏe.

3. Dinh dưỡng – bù dịch

– Uống đủ nước (1,5–2 l/ngày nếu không chống chỉ định).

– Ăn dễ tiêu: cháo thịt, súp, sữa, trứng.

– Bổ sung đạm: cá, thịt, đậu, sữa.

– Ăn chia nhỏ 4–6 bữa/ngày.

– Không uống rượu bia.

4. Chăm sóc vết mổ – vết nhiễm trùng (nếu có)

– Thay băng đúng cách, giữ khô.

– Rửa bằng nước muối sinh lý nếu bác sĩ yêu cầu.

– Quan sát: đỏ – sưng – đau tăng – chảy mủ → báo ngay.

5. Vận động – phục hồi thể lực

– 1–3 ngày đầu: đi lại nhẹ trong phòng.

– Sau 1 tuần: tập thở, đi bộ nhẹ 5–10 phút.

– Không gắng sức, không làm việc nặng trong 1 tháng.

6. Chăm sóc tâm lý

Sau sốc nhiễm khuẩn, bệnh nhân thường:

– Mệt mỏi kéo dài.

– Rối loạn giấc ngủ.

– Dễ lo âu.
→ Cho người bệnh nghỉ ngơi, ngủ đủ, tránh stress, trò chuyện nhiều.

7.  Dấu hiệu nguy hiểm cần đưa ngay đến bệnh viện

Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào sau đây, phải đưa đến cấp cứu ngay:

– Sốt lại cao 38,5–39°C.

– Thở nhanh, khó thở.

– Huyết áp thấp, chóng mặt, ngất.

– Lơ mơ, nói nhảm, ngủ gà.

– Tim đập nhanh > 120 lần/phút.

– Tiểu ít (< 500 ml/24h) hoặc không tiểu.

– Da lạnh, tái, nổi bông tím.

– Vết mổ/vết nhiễm trùng đỏ – đau – chảy dịch.