Điện thoại CSKH: 19008082 - 0886.234.222
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ ----- Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An > Đào tạo liên tục > Danh mục thuốc không nhai bẻ nghiền sử dụng tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An năm 2023 – 2024

Danh mục thuốc không nhai bẻ nghiền sử dụng tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An năm 2023 – 2024

                                                                                       Nhóm biên soạn:

                                                                                     Ds. Dương Thị Thanh

                                                                                                   Ds. Hoàng Thị Thanh Huyền

                                                                                                   Ds. Tăng Thị Thuý

 

STT Tên thuốc Tên hoạt chất Nồng độ,
hàm lượng
Dạng

bào chế

Hãng sản xuất
– Nước sản xuất
 Lý do  Ghi chú 
1 Gliclada 30mg Gliclazid 30mg Viên nén phóng thích kéo dài KRKA, D.D., Novo Mesto – Canada  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt cả viên với nước
2 Cordaflex Nifedipin 20mg Viên nén bao phim giải phóng chậm Egis Pharmaceuticals Private Limited Company – Hungary Viên nén bao phim giải phóng chậm
3 Nifedipin Hasan 20 Retard Nifedipin 20mg viên nén bao phim tác dụng kéo dài Công ty TNHH Hasan – Dermapharm – Việt Nam  Viên nén bao phim tác dụng kéo dài
4 OZZY-40 Pantoprazol 40mg Viên nén bao phim tan trong ruột Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam Viên nén bao phim tan trong ruột
5 Goutcolcin Colchicin  0,6mg Viên nang cứng Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên nuốt cả viên thuốc
6 Tegretol CR 200 Carbamazepine 200mg Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát Novartis Farma S.p.A. – Ý  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nuốt và không nhai, có thể phân liều được
7 Neubatel Gabapentin 300mg Viên nang cứng Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú  – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên nuốt nguyên viên với nước
8 SUNTOPIROL 25 Topiramate 25mg Viên nén bao phim Sun Pharmaceutical Industries Ltd – Ấn Độ  Khuyến cáo nhà sản xuất Không được bẻ viên thuốc
9 Depakine 200mg Natri Valproat 200 mg Viên nén kháng acid dạ dày Sanofi Aventis S.A. – Tây Ban Nha  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nuốt nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền viên
10 Dalekine 500  Natri valproat 500mg Viên nén bao phim tan trong ruột Công ty cổ phần dược Danapha – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Uống nguyên viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai
11 ENCORATE Natri Valproate 200mg Viên nén bao phim tan trong ruột Sun Pharmaceutical Industries Ltd – Ấn Độ Viên nén bao phim tan trong ruột
12 Distocide Praziquantel 600mg Viên nén bao phim Công ty  TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Không được nhai, có thể bẻ
13 Ciprofloxacin Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydrochlorid) 500mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Uống nguyên viên
14 Sibulight Sulfasalazin 500mg Viên nén bao phim tan trong ruột Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt nguyên viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai
15 Kbat Itraconazol 100mg Viên nang cứng S.C.Slavia Pharm S.R.L. – Romania  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nuốt toàn bộ viên nang
16 Sutagran 25 Sumatriptan (dưới dạng Sumatriptan succinat) 25mg Viên nén bao phim Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Không nhai viên thuốc
17 Hytinon Hydroxyurea 500mg Viên nang cứng Korea United Pharm. Inc – Hàn Quốc  Khuyến cáo nhà sản xuất Nếu không thể nuốt, pha bột thuốc trong nang vào nước và uống ngay. Không nên hít hay để bột thuốc tiếp xúc với da hay niêm mạc
18 Xatral XL 10mg Alfuzosin HCl 10 mg Viên nén phóng thích kéo dài Sanofi Winthrop Industrie – Pháp  Khuyến cáo nhà sản xuất Phải nuốt trọn viên thuốc. Không được cắn, nhai, đập nát hoặc nghiền thành bột
19 Gourcuff-5 Alfuzosin HCl 5mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nuốt nguyên viên, không được bẻ, nghiền hoặc nhai
20 SUNVESIZEN TABLETS 10MG Solifenacin succinate 10mg Viên nén bao phim Sun Pharmaceutical Industries Ltd – Ấn Độ  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt nguyên viên
21 CONTIFLO OD 0,4MG Tamsulosin HCL 0,4mg Viên nang tác dụng kéo dài Sun Pharmaceutical Industries Ltd – Ấn Độ  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nuốt nguyên viên, không bẻ hoặc nhai
22 SYNDOPA 275 Levodopa + Carbidopa (dưới dạng carbidopa anhydrous) 250 mg +  26.855 mg (dưới dạng Carbidopa anhydrous 25mg) Viên nén Sun Pharmaceutical Industries Ltd – Ấn Độ  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt nguyên viên
23 Natrixam 1.5mg/5mg Indapamide 1,5mg, Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besilate) 5mg 1,5mg; 5mg viên nén giải phóng kiểm soát Les Laboratoires Servier Industrie – Pháp  Khuyến cáo nhà sản xuất Uống viên nén nguyên vẹn với nước, không nhai thuốc
24 Bisoprolol 2.5mg Tablets Bisoprolol fumarat 2,5mg Viên nén Công ty TNHH liên doanh stellapharm- Chi nhánh 1 – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Không nên nhai viên thuốc
25 Indatab SR Indapamide 1,5mg Viên nén giải phóng kéo dài Torrent Pharmaceuticals Ltd. – Ấn Độ  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt cả viên thuốc không nhai hoặc làm vỡ viên
26 Bivolcard 5 Nebivolol (dưới dạng Nebivolol HCl) 5mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi (SAVIPHARM J.S.C) – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Không được nhai, nghiền nát viên 
27 Ramipril 10mg Ramipril 10mg Viên nén Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Không được nhai hay nghiền nát
28 Aspirin Stella 81mg Aspirin 81mg Viên nén bao phim tan trong ruột Công ty TNHH liên doanh Stellapharm-Chi nhánh 1 – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền
29 Aspirin 81 Acid acetylsalicylic 81mg Viên nén bao tan trong ruột Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền
30 Langitax 20 Rivaroxaban 20mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú – Chi nhánh Nhà máy Usarichpharm – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Không được nhai, bẻ, nghiền
31 Domela Bismuth tripotassium dicitrat 300mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt nguyên viên
32 Esomeprazol 20mg Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazole magnesium (dưới dạng Esomeprazole magnesium trihydrate) 22,5%) 20mg Viên nang cứng Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Không được nhai hoặc nghiền nát viên
33 Nexipraz 40 Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesi trihydrat) 40 mg Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền.
Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay
34 Raxium 20 Rabeprazol natri (dưới dạng Rabeprazol natri hydrat) 20mg viên nén bao tan trong ruột Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên uống nguyên viên, không nên nhai hay nghiền nát thuốc
35 Rabeprazol 20mg Rabeprazol natri 20mg Viên nén bao phim tan trong ruột Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nên nuốt toàn bộ viên cùng với nước. Không nên nhai hay nghiền nát viên
36 Duspatalin retard Mebeverin hydroclorid 200mg Viên nang cứng giải phóng kéo dài Mylan Laboratories SAS – Pháp  Khuyến cáo nhà sản xuất Không nhai viên thuốc
37 Creon® 25000 Pancreatin (tương đương Amylase + Lipase + Protease) 300mg (18000 đơn vị Ph.Eur + 25000 đơn vị Ph.Eur + 1000 đơn vị Ph.Eur) Viên nang cứng Abbott Laboratories GmbH – Đức  Khuyến cáo nhà sản xuất Uống cả viên, không nghiền hoặc nhai
Khi việc uống thuốc gặp khó khăn (ví dụ bệnh nhân là trẻ nhỏ hoặc người già), có thể thận trọng mở nắp viên nang và đổ các hạt vi cầu kháng dịch vị vào một lượng nhỏ thức ăn mềm có tính acid, như sốt táo, hoặc có thể uống với chất lỏng. Uống hỗn hợp Creon – thức ăn mềm ngay lập tức mà không nghiền hoặc nhai và uống chút nước hoặc hoa quả
38 Livosil 140mg Silymarin 140mg Viên nang cứng UAB ” Aconitum” – Lithuania  Khuyến cáo nhà sản xuất  Không nhai viên thuốc
39 Gliclada 60mg modified -release tablets Gliclazid 60mg Viên nén giải phóng có kiểm soát KRKA, D.D., Novo Mesto – Slovenia  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nuốt nguyên viên
40 PERGLIM M-1. Glimepiride + Metformin hydrochloride 1mg + 500mg Viên nén phóng thích chậm Inventia Healthcare Limited – Ấn Độ  Khuyến cáo nhà sản xuất Uống nguyên viên, không được nghiền hoặc nhai viên thuốc
41 Glucophage XR 750mg Metformin hydrochlorid 750mg Viên nén phóng thích kéo dài Merck Sante s.a.s – Pháp  Khuyến cáo nhà sản xuất  Uống nguyên viên, không nhai bẻ nghiền
42 STIMUFER Metformin hydrochloride 750mg Viên nén phóng thích kéo dài Athena Drug Delivery Solutions Pvt.Ltd – Ấn Độ  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt nguyên viên, không được nhai
43 Glumeform 1000 XR Metformin hydroclorid 1000mg viên nén giải phóng kéo dài Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Uống cả viên, không bẻ hoặc nhai
44 DH-Metglu XR 1000 Metformin hydroclorid 1000mg viên nén phóng thích kéo dài Công ty TNHH Hasan – Dermapharm – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Uống nguyên viên, không nhai hoặc bẻ đôi, làm vỡ viên thuốc
45 Glumeform 500 XR Metformin hydroclorid 500mg viên nén giải phóng kéo dài Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Uống cả viên, không bẻ hoặc nhai
46 Fordia MR Metformin hydroclorid 750mg Viên nén  bao phim phóng thích có kiểm soát Công ty TNHH United International Pharma – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai
47 Glumeform 500 XR Metformin hydroclorid 500mg viên nén giải phóng kéo dài Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Uống cả viên, không bẻ hoặc nhai
48 Disthyrox Levothyroxin natri 100mcg Viên nén Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt toàn bộ nguyên viên với nước. Trẻ em: Ngâm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn (chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống), sau đó cho trẻ em uống thêm một ít nước
49 Thyrozol 5mg Thiamazol 5mg Viên nén bao phim CSSX: Merck Healthcare KGaA; CSĐG và xuất xưởng: P&G Health Austria GmbH & Co.OG – CSSX: Đức; CSĐG và xuất xưởng: Áo  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt nguyên viên thuốc
50 Nocutil 0.1mg tablets Desmopressin (dưới dạng Desmopressin acetat) 0,1mg Viên nén Gebro Pharma GmbH – Austria  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên nuốt cả viên thuốc và không được nhai. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai.
51 Betaserc 24mg Betahistin dihydroclorid 24mg Viên nén Mylan Laboratories SAS – Pháp  Khuyến cáo nhà sản xuất Phải nuốt nguyên viên
52 Zapnex-5 Olanzapin 5mg Viên nén bao phim Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú  – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nên nuốt nguyên viên với nước
53 PANANGIN Magnesi aspartat anhydrat; Kali aspartat anhydrat Magnesi aspartat anhydrat (dưới dạng Magnesi aspartat tetrahydrat 175mg) 140mg; Kali aspartat anhydrat (dưới dạng kali aspartat hemihydrat 166,3mg) 158mg Viên nén bao phim Gedeon Richter Plc – Hungary  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên uống thuốc nguyên viên, không nhai
54 Pomatat Magnesi (dưới dạng Magnesi aspartat) + Kali (dưới dạng Kali aspartat) 11,8mg (dạng muối 140mg) + 36,2mg (dạng muối 158mg) Viên nén bao phim Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Uống nguyên viên, không nhai và dùng sau bữa ăn
55 Calcitriol DHT 0,5mcg Calcitriol 0,5mcg Viên nang mềm Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất  Không nhai viên thuốc
56 Emanera 20mg Esomeprazol 20mg Viên nang cứng KRKA, D.D., Novo Mesto – Slovenia  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt cả viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền trước khi uống
57 Jiracek-20 Esomeprazol 20mg Viên nén bao phim tan trong ruột Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú  – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Phải nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nghiền nhỏ, nhai hoặc làm vỡ viên. Dạng bào chế này không thích hợp dùng cho những bệnh nhân bị khó nuốt hoặc không thể nuốt. chọn các dạng bào chế khác phù hợp hơn cho bệnh nhân
58 Jiracek Esomeprazol 40mg Viên nén bao phim tan trong ruột Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú  – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Phải nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nghiền nhỏ, nhai hoặc làm vỡ viên. Dạng bào chế này không thích hợp dùng cho những bệnh nhân bị khó nuốt hoặc không thể nuốt. chọn các dạng bào chế khác phù hợp hơn cho bệnh nhân
59 LEVODHG 500 Levofloxacin 500mg viên nén bao phim CTCP Dược Hậu Giang – CN nhà máy DP DHG tại Hậu Giang – Việt Nam  Khuyến cáo nhà sản xuất Không nghiền nát mà nuốt nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ
60 Ramlepsa Paracetamol (Acetaminophen) + Tramadol 325mg + 37,5mg Viên nén bao phim KRKA, D.D., Novo Mesto – Slovenia  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt viên thuốc với một ly nước, không được nghiền hoặc nhai
61 Advagraf Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate) 1mg Viên nang cứng phóng thích kéo dài Astellas Ireland Co., Ltd. – Ireland  Khuyến cáo nhà sản xuất Viên nang phải được nuốt nguyên viên với chất lỏng (tốt nhất với nước)
62 Advagraf Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate) 0,5mg Viên nang cứng phóng thích kéo dài Astellas Ireland Co., Ltd. – Ireland  Khuyến cáo nhà sản xuất Viên nang phải được nuốt nguyên viên với chất lỏng (tốt nhất với nước)
63 Harnal Ocas 0,4mg Tamsulosine hydroclorid 0,4mg Viên nén bao phim phóng thích chậm Astellas Pharma Europe B.V. – Hà Lan  Khuyến cáo nhà sản xuất Phải nuốt cả viên, không được nghiền hoặc nhai vì điều này cản trở sự phóng thích chậm của hoạt chất
64 Vastarel MR Trimetazidine dihydrochloride 35mg viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát Les Laboratoires Servier Industrie – Pháp Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát
65 Augmentin 625mg tablets Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate) 500 mg + 125mg Viên nén bao phim SmithKline Beecham Limited – Anh  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên nuốt cả viên và không được nhai. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai
66 Betaloc Zok 25mg Metoprolol succinat (tương đương với 25mg Metoprolol tartrat  hoặc 19,5mg Metoprolol) 23,75 mg (tương đương với 25mg Metoprolol tartrate) Viên nén phóng thích kéo dài AstraZeneca AB – Thụy Điển  Khuyến cáo nhà sản xuất Uống nguyên viên hoặc 1/2 viên đã chia vạch sẵn, không được nhai hoặc nghiền
67 Medrol Methylprednisolone 4mg Viên nén Pfizer Italia S.R.L – Ý  Hoạt chất đắng
68 Adalat LA 30mg Nifedipin 30mg Viên nén phóng thích kéo dài Bayer AG (Công văn đổi tên 9234 QLD-DK) – Đức  Khuyến cáo nhà sản xuất Viên nén phải được uống nguyên viên, không được cắn, nhai hay bẻ viên thuốc dù trong bất cứ trường hợp nào
69 Nimotop Nimodipin 30mg Viên nén bao phim Bayer AG – Đức  Khuyến cáo nhà sản xuất Thuốc nên được uống nguyên viên với một ít nước
70 Augmentin 1g Amoxicillin (Dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid Clavulanic (Dưới dạng clavulanat potassium) 875 mg + 125mg Viên nén bao phim SmithKline Beecham Pharmaceuticals – Anh  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nên nuốt cả viên thuốc và không được nhai. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai
71 Concor 5mg Bisoprolol fumarate 5mg Viên nén bao phim CSSX: Merck Healthcare KGaA; CSĐG: P&G Health Austria GmbH & Co. OG – CSSX: Đức, CSĐG: Áo  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt nguyên viên thuốc và không được nhai
72 Concor Cor Bisoprolol fumarate 2,5mg Viên nén bao phim CSSX: Merck Healthcare KGaA; CSĐG: P&G Health Austria GmbH & Co. OG – CSSX: Đức, CSĐG: Áo  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt nguyên viên thuốc và không được nhai
73 Tegretol CR 200 Carbamazepine 200mg Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát Novartis Farma S.p.A. – Ý  Khuyến cáo nhà sản xuất Được bẻ đôi viên ở vạch phân liều, nuốt không nhai với 1 ít thức uống
74 Zinnat tablets 500mg Cefuroxim (Dưới dạng Cefuroxim axetil) 500mg Viên nén bao phim Glaxo Operations UK Limited – Anh  Hoạt chất đắng
75 Ciprobay 500 Ciprofloxacin 500mg Viên nén bao phim Bayer AG – Đức  Khuyến cáo nhà sản xuất Uống nguyên viên
76 Forxiga Dapagliflozin (dưới dạng Dapagliflozin propanediol monohydrat) 10mg Viên nén bao phim CSSX: AstraZeneca Pharmaceuticals LP; đóng gói AstraZeneca UK Ltd – CSSX: Mỹ, đóng gói: Anh  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên uống nguyên viên thuốc
77 Avodart Dutasteride 0,5mg Viên nang mềm GlaxoSmithKline Pharmaceuticals S.A – Ba Lan  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nên nuốt nguyên viên nang, không nên nhai hoặc mở nang ra vì tiếp xúc với chất chứa trong nang có thể gây kích ứng niêm mạc miệng – hầu họng
78 Nexium Mups Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat) 40mg Viên nén kháng dịch dạ dày AstraZeneca AB – Thụy Điển  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên nuốt nguyên viên cùng với chất lỏng. Không nên nhai hay nghiền nát viên. Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate. Không dùng chất lỏng khác vì lớp bọc giúp thuốc tan trong đường ruột có thể hoàn tan. Khuấy cho đến khi viên nén phân tán hoàn toàn và uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiền nát cho vi hạt này. Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán viên thuốc trong nước không chưa carbonate và dùng qua ống thông dạ dày
79 Diamicron MR Gliclazide 30mg Viên nén phóng thích có kiểm sóat Les Laboratoires Servier Industrie – Pháp  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên nuốt cả viên thuốc
80 Diamicron MR 60mg Gliclazide 60mg Viên nén phóng thích có kiểm soát Les Laboratoires Servier Industrie – Pháp  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nên nuốt cả viên thuốc mà không nghiền nát hoặc nhai thuốc
81 Jardiance Empagliflozin 10mg Viên nén bao phim Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co.KG. – Đức  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt cả viên thuốc
82 Jardiance Empagliflozin 25mg Viên nén bao phim Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co.KG. – Đức  Khuyến cáo nhà sản xuất  Nuốt cả viên với nước
83 Lipanthyl NT 145mg (CSĐG và XX: Recipharm Fontaine – France) Fenofibrate (dưới dạng fenofibrate nanoparticules) 145mg Viên nén bao phim Fournier Laboratories Ireland Limited – Ireland  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên nuốt cả viên thuốc với một cốc nước
84 Luvox 100mg Fluvoxamin maleat 100mg Viên nén bao phim Mylan Laboratories SAS – Pháp  Khuyến cáo nhà sản xuất  Không nhai viên thuốc
85 Mobic Meloxicam 7,5mg Viên nén Boehringer Ingelheim Ellas A.E – Hy Lạp  Khuyến cáo nhà sản xuất Nên uống nguyên vẹn cả viên với nước
86 Pradaxa Dabigatran (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) 110mg Viên nang cứng Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG. – Đức  Khuyến cáo nhà sản xuất Không mở viên nang
87 Tavanic Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat 512,46 mg) 500 mg Viên nén bao phim Sanofi Winthrop Industrie – Pháp  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt trọn viên thuốc, không nhai viên thuốc; có thể được chia theo khía ngang để phân liều thích hợp
88 Depakine Chrono Natri Valproate, Acid Valproic 333 mg + 145 mg Viên nén bao phim phóng thích kéo dài Sanofi Winthrop Industrie – Pháp  Khuyến cáo nhà sản xuất Nuốt trọn viên thuốc, không được nghiền nát hay nhai. Viên thuốc có khắc vạch ở giữa, nên có thể bẻ đôi viên thuốc nếu cần