Điện thoại CSKH: 19008082 - 0886.234.222
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ ----- Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ
Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An > TIN TỨC > Tin y tế > Khối sưng và hạch chưa rõ bản chất: Khi nào cần lo ung thư

Khối sưng và hạch chưa rõ bản chất: Khi nào cần lo ung thư

1. Thông điệp chính 

– “Khối >5 cm, to nhanh, cứng, dính sâu, không đau, hoặc kèm sụt cân/sốt/ra mồ hôi đêm ⇒ đi khám sớm.” [1], [3], [5]

– “Hạch to kéo dài >3–4 tuần, to dần, cứng/dính ⇒ cần được bác sĩ đánh giá.” [2], [6]

Hình 1. Một số hình ảnh khối sưng-hạch có dấu hiệu ác tính

2. Khối phần mềm (CƠ – MỠ – GÂN – MÔ LIÊN KẾT)

Dấu hiệu gợi ý ác tính (red flags):

– Kích thước ≥5 cm;

– Nằm sâu dưới cân/mạc;

– Dính, ít di động;

– Tăng nhanh hoặc tái phát sau khi “lấy cục mỡ/lipoma”;

– Đau mới xuất hiện hoặc đau về đêm.

→ Khuyến cáo: khối có bất kỳ yếu tố trên nên chụp MRI/US và chuyển chuyên khoa u phần mềm trước khi can thiệp. Tránh sinh thiết tại cơ sở không chuyên sâu. [1], [3], [5], [7]

3. Hạch ngoại vi (CỔ, NÁCH, BẸN…)

– Khi ít lo ác tính: hạch mềm, di động, giảm kích thước trong 2–4 tuần sau nhiễm trùng hô hấp/da liễu/răng hàm mặt/tai mũi họng; hạch <1–2 cm (tùy vùng).

– Khi nên đi khám: hạch to dần, >2 cm, cứng/dính, không đau, tồn tại >3–4 tuần, kèm hội chứng B (sốt kéo dài, ra mồ hôi đêm, sụt cân không chủ ý), hoặc hạch trên xương đòn. [2]

 

         Hình 2. Hạch thượng đòn – 1 dấu hiệu của hạch ác tính

– Định hướng ban đầu tại cơ sở y tế: khám toàn thân, công thức máu ± CRP, siêu âm hạch (mất rốn mỡ, hình tròn, vỏ dày…), cân nhắc sinh thiết lõi khi nghi ngờ. [2]

4. Vị trí/nhóm đặc biệt

4.1 Tuyến giáp (nhân giáp)

– Dấu hiệu siêu âm nghi ngờ: vi vôi hóa, bờ không đều/ghồ ghề, dạng “cao hơn rộng” (taller-than-wide), giảm âm so với cơ.

– Kết hợp kích thước để chỉ định chọc hút FNA theo ATA 2015. [4]

4.2 Vú (mọi giới)

– Khối mới xuất hiện hoặc thay đổi; dính/ít di động, da lõm/vỏ cam, tiết dịch núm vú, biến dạng; khối nách không rõ nguyên nhân.

– Người ≥30 tuổi có khối vú không giải thích được nguyên nhân ⇒ cần đi khám sớm để tầm soát ung thư vú. [5]

4.3 Da và mô dưới da

– Nốt/dát thay đổi nhanh, bờ không đều, loét – chảy máu, hoặc tiêu chí ABCDE (khối/nốt sắc tố).

– Khối dưới da ≥5 cm hoặc tăng nhanh ⇒ xử trí như u phần mềm nghi sarcoma: chẩn đoán hình ảnh & chuyển chuyên khoa trước khi cắt. [1], [3], [5]

4.4 Tinh hoàn

– Khối cứng, không đau, to nhanh, không xẹp khi nằm; có thể kèm nặng tức bìu.

– Hành động: siêu âm bìu sớm; nếu nghi u, orchidectomy chẩn trị tại cơ sở chuyên khoa theo EAU. Không chọc hút/sinh thiết qua bìu. [6]

5. Khi nào cần đi khám ngay

– Bất kỳ khối ≥5 cm hoặc tăng nhanh trong vài tuần. [1], [3]

– Hạch >2 cm, tồn tại >3–4 tuần hoặc to dần; hạch trên đòn. [2]

– Khối kèm B-symptoms: sốt kéo dài, mồ hôi đêm, sụt cân. [2]

– Khối tinh hoàn cứng/không đau. [6]

– Khối vú ở người ≥30 tuổi không giải thích. [5]

6. Bệnh nhân nên chuẩn bị gì khi đi khám

– Ghi lại thời điểm xuất hiện, tốc độ lớn, đau/không đau, nhiễm trùng gần đây, tiền sử ung thư, thuốc dùng (đặc biệt kháng đông, ức chế miễn dịch).

– Không tự nặn/chích; không mát-xa/đè ép khối.

– Mang theo hồ sơ/ảnh nếu khối đã thay đổi.

8. Bác sĩ sẽ làm gì

Khám lâm sàng toàn diện: [1]–[3], [5], [7]

– Siêu âm cho khối nông/hạch.

– MRI cho khối sâu/nghi sarcoma.

– Xét nghiệm cơ bản.

– Sinh thiết lõi/FNA khi có chỉ định

– Lập kế hoạch theo đa chuyên khoa nếu nghi ác tính.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ESMO–EURACAN–GENTURIS. Soft tissue and visceral sarcomas: ESMO Clinical Practice Guidelines. Annals of Oncology. 2021;32(11):1348–1365. DOI:10.1016/j.annonc.2021.07.006.

[2] BMJ Best Practice. Assessment of lymphadenopathy (adults). BMJ Publishing Group; cập nhật 2025.

[3] Demetri GD, et al. Soft-Tissue Sarcomas. New England Journal of Medicine. 2017;377:1875–1886. DOI:10.1056/NEJMra1604652.

[4] Haugen BR, et al. 2015 American Thyroid Association Management Guidelines for Adult Patients with Thyroid Nodules and Differentiated Thyroid Cancer. Thyroid. 2016;26(1):1–133. DOI:10.1089/thy.2015.0020.

[5] National Institute for Health and Care Excellence (NICE). Suspected cancer: recognition and referral (NG12). 2015.

[6] European Association of Urology (EAU). EAU Guidelines on Testicular Cancer. Bản đầy đủ cập nhật 2024/2025.

[7] National Comprehensive Cancer Network (NCCN). Soft Tissue Sarcoma, Version 2.2022. JNCCN. 2022;20(7):815–833. DOI:10.6004/jnccn.2022.0035.