Khoa Nội tim mạch 1, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
1. Biểu hiện lâm sàng:
Suy nút xoang (hay hội chứng suy nút xoang) là tình trạng rối loạn chức năng của nút xoang, dẫn đến nhịp tim bất thường. Biểu hiện lâm sàng của suy nút xoang có thể rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ rối loạn nhịp và ảnh hưởng đến huyết động. Dưới đây là các triệu chứng thường gặp:
– Triệu chứng tim mạch
+ Nhịp tim chậm: Nhịp tim có thể giảm dưới 50 nhịp/phút.
+ Ngất: hoặc tiền ngất do thiếu máu não thoáng qua khi tim đập quá chậm.
+ Chóng mặt, choáng váng: Do cung lượng tim giảm.
+ Đánh trống ngực: Cảm giác tim đập không đều, có thể kèm theo các cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất.
+ Đau ngực: Có thể xảy ra do thiếu máu cơ tim khi nhịp tim quá chậm.
– Triệu chứng thần kinh
+ Mệt mỏi, giảm khả năng tập trung: Do máu lên não kém.
+ Rối loạn trí nhớ: Thường gặp ở người cao tuổi.
+ Rối loạn giấc ngủ: Khó ngủ hoặc buồn ngủ quá mức vào ban ngày.
– Triệu chứng hô hấp
+ Khó thở, đặc biệt khi gắng sức: Do tim không đủ khả năng bơm máu hiệu quả.
+ Cơn khó thở kịch phát về đêm: Có thể xảy ra khi suy nút xoang kèm theo suy tim.
– Các triệu chứng khác
+ Huyết áp dao động: Có thể hạ huyết áp tư thế hoặc tăng huyết áp kịch phát.
+ Dấu hiệu hội chứng suy tim: Phù chân, gan to, tĩnh mạch cổ nổi.
– Dạng lâm sàng thường gặp của suy nút xoang
+ Nhịp chậm xoang: Nhịp chậm thường xuyên dưới 50 nhịp/phút.
+ Ngừng xoang: Tim ngừng đập trong một khoảng thời gian ngắn.
+ Hội chứng nhịp nhanh – nhịp chậm: Xen kẽ giữa cơn nhịp nhanh kịch phát và nhịp chậm xoang.
+ Block xoang nhĩ: Xung động từ nút xoang bị chặn lại trước khi đến nhĩ.
2. Dịch tễ học
– Tỷ lệ mắc bệnh
+ Tỷ lệ mắc suy nút xoang trong dân số chung không cao, nhưng tăng dần theo tuổi.
+ Chiếm khoảng 0,03 – 0,05% dân số và là nguyên nhân của ~50% các trường hợp đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn.
+ Ở những bệnh nhân trên 65 tuổi, tỷ lệ mắc bệnh có thể lên đến 1 trên 600 người.
– Đối tượng nguy cơ cao
+ Người cao tuổi: Suy nút xoang chủ yếu gặp ở người trên 60-70 tuổi, do quá trình xơ hóa và thoái hóa nút xoang.
+ Giới tính: Một số nghiên cứu cho thấy nữ giới có nguy cơ mắc cao hơn nam giới.
+ Bệnh nhân có bệnh tim mạch: bệnh mạch vành, tăng huyết áp, suy tim, bệnh van tim (đặc biệt là hẹp van động mạch chủ), viêm cơ tim, bệnh lý cơ tim thâm nhiễm (amyloidosis, sarcoidosis).
+ Bệnh nhân đã phẫu thuật tim: Đặc biệt sau phẫu thuật sửa van tim hoặc phẫu thuật tim bẩm sinh có thể gây tổn thương nút xoang.
+ Bệnh nhân có rối loạn thần kinh thực vật: Bệnh Parkinson, hội chứng Shy-Drager có thể ảnh hưởng đến điều hòa nhịp tim.
3. Chế độ dinh dưỡng:
Nhóm thực phẩm nên bổ sung
– Thực phẩm giàu kali
+ Kali giúp duy trì nhịp tim ổn định và hỗ trợ hoạt động của hệ thần kinh tim.
+ Nguồn thực phẩm tốt: Chuối, cam, khoai lang, bơ, rau bina, nước dừa.
– Thực phẩm giàu magiê
+ Magiê giúp ổn định hệ thống dẫn truyền tim và giảm nguy cơ loạn nhịp.
+ Nguồn thực phẩm tốt: Các loại hạt (hạnh nhân, hạt điều), rau lá xanh, chuối, bơ, cá hồi.
– Thực phẩm giàu omega-3
+ Giúp giảm viêm, hỗ trợ nhịp tim và cải thiện chức năng tim.
+ Nguồn thực phẩm tốt: Cá hồi, cá thu, hạt chia, hạt lanh, quả óc chó.
– Thực phẩm giàu chất xơ
+ Hỗ trợ kiểm soát huyết áp, mỡ máu, giúp tim hoạt động tốt hơn.
+ Nguồn thực phẩm tốt: Yến mạch, gạo lứt, các loại đậu, rau xanh.
– Thực phẩm chứa chất chống oxy hóa
+ Bảo vệ tế bào tim, giảm stress oxy hóa gây tổn thương nút xoang.
+ Nguồn thực phẩm tốt: Trà xanh, việt quất, dâu tây, lựu, nghệ.
– Uống đủ nước
+ Cung cấp đủ nước giúp duy trì huyết áp và nhịp tim ổn định.
+ Lời khuyên: Uống khoảng 1,5-2 lít nước/ngày, có thể tăng thêm nếu thời tiết nóng hoặc vận động nhiều.
Thực phẩm cần hạn chế
– Muối (Natri) quá mức
+ Lượng muối cao có thể gây tăng huyết áp, làm tăng gánh nặng cho tim.
+ Giới hạn: Dưới 2,3g natri/ngày (tương đương 5g muối ăn).
+ Lời khuyên: Hạn chế thực phẩm chế biến sẵn như xúc xích, thịt nguội, mì gói, đồ hộp.
– Thực phẩm nhiều đường
+ Gây rối loạn đường huyết, làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch.
+ Tránh: Bánh kẹo ngọt, nước ngọt có ga, trà sữa.
– Chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa
+ Tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, ảnh hưởng đến cung cấp máu cho tim.
+ Tránh: Đồ chiên rán, mỡ động vật, thức ăn nhanh.
– Caffeine và rượu bia
+ Caffeine có thể gây kích thích tim, làm trầm trọng hơn các rối loạn nhịp.
+ Lời khuyên: Hạn chế cà phê, trà đậm, nước tăng lực; không uống quá 1 ly rượu vang/ngày đối với nữ và 2 ly/ngày đối với nam.
4. Chế độ sinh hoạt và luyện tập đối với người bệnh rung nhĩ:
– Duy trì nhịp sống điều độ
+ Ngủ đủ giấc (7-8 tiếng mỗi đêm) để đảm bảo hệ thần kinh tim hoạt động ổn định.
+ Không thức khuya, tránh căng thẳng vì stress có thể làm trầm trọng hơn rối loạn nhịp tim.
+ Chia nhỏ bữa ăn (4-5 bữa/ngày) để tránh thay đổi đường huyết đột ngột gây hạ huyết áp hoặc nhịp tim bất thường.
– Kiểm soát căng thẳng
+ Áp dụng các phương pháp thư giãn như thiền, yoga, hít thở sâu để giúp hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm cân bằng.
+ Tránh căng thẳng kéo dài vì có thể kích thích nhịp tim bất thường.
– Hạn chế chất kích thích
– Theo dõi sức khỏe định kỳ
+ Định kỳ đo nhịp tim, huyết áp và khám bác sĩ chuyên khoa tim mạch.
+ Nếu có triệu chứng như ngất, hoa mắt, chóng mặt, tim đập quá chậm hoặc nhanh bất thường, cần đến bệnh viện ngay.
– Chế độ luyện tập: Hoạt động thể chất nhẹ nhàng và phù hợp giúp tăng cường sức khỏe tim mạch mà không gây căng thẳng lên hệ thống dẫn truyền tim.
– Các bài tập phù hợp
+ Đi bộ: 20-30 phút/ngày, 5 ngày/tuần, giúp tăng cường tuần hoàn mà không làm tim gắng sức.
+ Đạp xe chậm: Ở cường độ vừa phải để tăng cường sức bền tim mạch.
+ Yoga & Thiền: Hỗ trợ điều hòa nhịp tim, giảm stress, cải thiện hô hấp.
+ Bơi lội nhẹ nhàng: Giúp cải thiện chức năng tim phổi, nhưng nên tập có kiểm soát và tránh nước quá lạnh.
+ Bài tập hít thở sâu: Như bài tập thở 4-7-8 giúp làm dịu hệ thần kinh, kiểm soát nhịp tim.
5. Những lưu ý khi theo dõi, chăm sóc người bệnh rung nhĩ:
– Theo dõi triệu chứng và chỉ số sức khỏe
+Theo dõi nhịp tim hàng ngày
+ Kiểm tra nhịp tim lúc nghỉ (bằng máy đo hoặc đếm nhịp trong 1 phút).
+ Nếu nhịp tim dưới 50 lần/phút hoặc không đều, cần báo bác sĩ.
– Quan sát triệu chứng bất thường
+ Ngất hoặc tiền ngất (chóng mặt, hoa mắt, đứng không vững) → Cần đưa bệnh nhân đi cấp cứu.
+ Đánh trống ngực, khó thở, đau ngực → Có thể là dấu hiệu biến chứng nguy hiểm.
+ Mệt mỏi kéo dài, suy giảm trí nhớ → Cần theo dõi vì có thể do cung lượng tim giảm.
– Theo dõi huyết áp và các chỉ số tim mạch
+ Người suy nút xoang có thể bị huyết áp thấp hoặc cao thất thường.
+ Nếu huyết áp dưới 90/60 mmHg hoặc trên 140/90 mmHg, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
6. Dự phòng biến chứng:
– Theo dõi nhịp tim và huyết áp thường xuyên.
– Duy trì chế độ ăn uống và lối sống lành mạnh.
– Tuân thủ điều trị, tránh thuốc gây chậm nhịp tim.
– Đặt máy tạo nhịp tim nếu cần để ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm.
Thông báo đấu giá quyền thuê mặt bằng kinh doanh dịch vụ ăn uống, tạp hóa tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An đưa vào hoạt động hệ thống chụp cộng hưởng từ MRI 3.0 TESLA SIGNA™ PIONEER tích hợp trí tuệ nhân tạo
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An tổ chức “Tập huấn về y đức, kỹ năng giao tiếp và quy tắc ứng xử”
Tặng quà, đem đến niềm vui Tết thiếu nhi 1/6 trọn vẹn, đong đầy hạnh phúc cho các bệnh nhân nhi đang điều trị tại bệnh viện
Copyright © 2025 BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN