Điện thoại CSKH: 19008082 - 0886.234.222
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ ----- Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ
Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An > Y học thường thức > Dinh dưỡng phòng chống thừa cân – béo phì

Dinh dưỡng phòng chống thừa cân – béo phì

Thừa cân, béo phì tăng nhanh trong 10 – 15 năm qua tại Việt Nam, đặc biệt ở người trưởng thành và trẻ em. Theo khảo sát STEPS của Bộ Y tế 2021 – 2022, tỷ lệ thừa cân – béo phì toàn quốc là 20 – 21%. Việt Nam từ nhóm có tỷ lệ thấp trong khu vực, nay trở thành quốc gia có tốc độ tăng béo phì nhanh nhất châu Á – Thái Bình Dương (WHO). Thừa cân, béo phì là yếu tố nguy cơ dẫn đến tăng huyết áp, đái tháo đường typ 2, rối loạn mỡ máu, bệnh gan nhiễm mỡ, bệnh tim mạch và làm nặng nhiều bệnh lý đang điều trị tại bệnh viện.

 

 

Theo Quyết định 2892/QĐ-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2022 Ban hành tài liệu chuyên môn: “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh béo phì”: Can thiệp lối sống là nền tảng đảm bảo duy trì giảm cân bền vững, an toàn; bao gồm: can thiệp dinh dưỡng, tập luyện thể lực, thay đổi hành vi.

1. Thừa cân, béo phì là gì?

Định nghĩa

– WHO: Béo phì là sự tích tự mỡ quá mức hoặc bất thường gây nguy cơ cho sức khoẻ

– CDC: Cân nặng được coi là cao hơn mức được coi là khoẻ mạnh với một chiều cao nhất định được mô tả là thừa cân hoặc béo phì.

Các dạng béo phì:

 

 

– Béo dạng nam: Mỡ phân bố nhiều ở bụng, vai, thân, cánh tay, cổ, mặt, vẻ mặt hồng hào.

– Béo dạng nữ: Mỡ phân bố ở phần dưới của cơ thể “khung chậu, vùng thắt lưng, mông, đùi”.

– Béo hỗn hợp: mỡ phân bố khá đều.

2. Chẩn đoán

BMI theo WHO, Bộ Y tế 2022 ( người châu Á):

< 18.5 Thiếu cân
18.5-22.9 Bình thường
23-24.9 Thừa cân
25-29.9 Béo phì độ 1
30-34.9 Béo phì độ 2
≥35 Béo phì độ 3

Các chỉ số nhân trắc học khác:

– Vòng eo: Người châu Á: ≥ 90 cm ở nam, ≥ 80 cm ở nữ

– Tỷ lệ eo hông: ≥ 0.90 ở nam, ≥ 0.85 ở nữ.

3. Nguyên nhân thường gặp

– Ăn quá nhu cầu, khẩu phần giàu năng lượng (nhiều đường, nhiều dầu mỡ).

– Thói quen ăn nhanh, ăn ngoài nhiều, uống trà sữa, nước ngọt, đồ chiên rán.

– Ít vận động, ngồi nhiều.

– Ngủ ít, stress kéo dài.

– Một số thuốc: corticoid, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống động kinh…

– Yếu tố di truyền hoặc rối loạn nội tiết (ít gặp hơn)

4. Nguyên tắc dinh dưỡng phòng chống thừa cân, béo phì

4.1.  Ăn đủ – đúng – giảm năng lượng thừa

– Ăn đủ 4 nhóm chất cần thiết (chất đạm, chất bột đường, chất béo, vitamin và khoáng chất).

– Giảm 40–50% lượng đường trong khẩu phần hằng ngày.

– Hạn chế thức ăn nhiều năng lượng: chiên, xào, da động vật, thịt mỡ, bánh ngọt, fastfood.

– Giảm tinh bột nhanh hấp thu (cơm trắng, bánh mì trắng, xôi, mì), tăng ngũ cốc nguyên hạt.

4.2.  Tăng rau và chất xơ

– Mỗi ngày ≥ 300 g rau + 200 g trái cây ít ngọt.

– Rau giúp no nhanh, giảm hấp thu đường và chất béo.

4.3. Ưu tiên chất đạm lành mạnh

– Chọn cá, thịt nạc, đậu hũ, đạm thực vật.

– Hạn chế nội tạng, thịt đỏ quá nhiều, đồ nướng nhiều mỡ.

4.4. Chọn chất béo tốt

– Nên dùng: dầu ô liu, dầu hướng dương, dầu đậu nành.

– Hạn chế: mỡ lợn, bơ động vật, đồ chiên rán.

4.5.  Uống đủ nước – không uống đường

– Không uống: nước ngọt, trà sữa, nước tăng lực, sữa đặc pha.

– Nếu dùng sữa: ưu tiên ít béo hoặc không đường.

4.6.  Chia nhỏ bữa – ăn đúng giờ:  3 bữa chính + 1-2 bữa phụ lành mạnh (sữa không đường, trái cây ít ngọt).

5. Lối sống giúp phòng chống thừa cân – béo phì

– Tập thể dục ≥ 150 phút/tuần: đi bộ nhanh, đạp xe, bơi lội.

– Hạn chế ngồi lâu quá 1 giờ.

– Ngủ đúng giờ và đủ giấc mỗi ngày.

– Giảm stress.

– Tự theo dõi cân nặng mỗi tuần.

6. Cách phòng chống bệnh béo phì ở trẻ em

Tình trạng thừa cân, béo phì có thể xuất hiện ở bất kỳ giai đoạn phát triển nào của trẻ. Vì vậy, cha mẹ cần chủ động áp dụng các biện pháp phòng ngừa phù hợp theo từng độ tuổi.

– Trẻ nhũ nhi (0–6 tháng tuổi).

– Trẻ nên bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu để tăng cường hệ miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa và giảm nguy cơ thừa cân sau này.

– Sữa mẹ giúp trẻ phát triển cân đối, đồng thời giảm nguy cơ một số bệnh nhiễm trùng thường gặp.

– Trẻ từ 1–5 tuổi:

+ Cung cấp chế độ ăn đầy đủ và cân đối các nhóm chất, tránh ép trẻ ăn quá mức.

+ Khuyến khích trẻ vận động mỗi ngày, tham gia các hoạt động ngoài trời phù hợp lứa tuổi.

+ Tắm nắng đúng cách để hỗ trợ tổng hợp vitamin D, giúp phòng còi xương.

– Trẻ từ 6–12 tuổi:

+ Khi trẻ bắt đầu đi học, cần hướng dẫn lựa chọn thực phẩm lành mạnh, hạn chế các món ăn vặt nhiều đường hoặc dầu mỡ như bánh kẹo, nước ngọt, đồ chiên.

+ Tăng cường rau xanh, trái cây và bữa ăn tại nhà.

+ Khuyến khích trẻ luyện tập các môn thể thao giúp phát triển chiều cao và thể lực như bơi lội, bóng đá, bóng chuyền…

– Trẻ từ 13–18 tuổi:

+ Trẻ cần được giáo dục về thói quen dinh dưỡng khoa học, biết tự chọn thực phẩm tốt cho sức khỏe bản thân.

+ Duy trì hoạt động thể chất hằng ngày để kiểm soát cân nặng và phát triển cơ thể toàn diện.

+ Cha mẹ nên hỗ trợ trẻ xây dựng nếp sống lành mạnh: ngủ đủ giấc, hạn chế đồ ăn nhanh, ăn đúng bữa, tránh vừa ăn vừa xem điện thoại hoặc tivi.

7. Khuyến nghị cho người bệnh đang điều trị tại bệnh viện

– Tuân thủ khẩu phần bệnh lý theo hướng dẫn của Bác sĩ dinh dưỡng.

– Hạn chế mang đồ ăn ngọt, đồ chiên rán từ ngoài vào.

– Không nhịn ăn hoàn toàn vì dễ gây hạ đường huyết, rối loạn chuyển hóa.

– Không tự ý dùng thuốc giảm cân.

– Trao đổi với Bác sĩ điều trị và Bác sĩ dinh dưỡng nếu cần.


👉👉Để đặt lịch khám và tìm hiểu thông tin, xin vui lòng liên hệ
🏥 Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An.
🏆 Chất lượng hàng đầu – Phát triển chuyên sâu – Nâng tầm cao mới.
🏥Giấy phép hoạt động số 0188/SYT-GPHĐ
🛤 Địa chỉ: Đại lộ Lê nin, Km5, phường Vinh Phú, Nghệ An.
☎️Số điện thoại đặt lịch khám: 1900.8082 hoặc 0886.234.222
⌚️Thời gian đặt hẹn: 7h – 16h thứ 2 đến thứ 6
🖥Website: https://bvnghean.vn.