TỔNG QUAN LÂM SÀNG: Kiểm soát đường huyết chu phẫu ở người lớn mắc đái tháo đường
Biên tập: Bobak Moazzami MD và Francisco J. Pasquel MD, MPH
Cập nhật ngày 23 tháng 1 năm 2025. Bản quyền Elsevier BV. Đã đăng ký bản quyền.
I. TÓM TẮT
Điểm chính
II. KINH NGHIỆM VỀ THIẾT BỊ THEO DÕI
III. DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG CẢNH BÁO
IV. THÔNG TIN CƠ BẢN
Thuật ngữ
V. THÔNG TIN NỀN TẢNG
1. Hậu quả chuyển hóa của stress phẫu thuật
2. Tăng đường huyết và kết cục
3. Mô hình và thang điểm nguy cơ
VI. ĐÁNH GIÁ
1. Mục tiêu
2. Đánh giá trước phẫu thuật
VII. TIỀN SỬ
1. Xác định loại đái tháo đường Xác định loại đái tháo đường mà bệnh nhân đã được chẩn đoán hoặc có khả năng mắc phải:
Lưu ý quan trọng: Việc xác định bệnh nhân đái tháo đường type 1 đặc biệt quan trọng, vì ngừng insulin nền có thể dẫn đến khởi phát đột ngột của DKA (nhiễm toan ceton do đái tháo đường). Đặc điểm thường gặp của đái tháo đường type 1 bao gồm:
2. Các triệu chứng cần đánh giá:
3. Theo dõi đường huyết
Biết được phương pháp theo dõi đường huyết (xét nghiệm POC [point of care – tại chỗ] hoặc CGM [continuous glucose monitoring – theo dõi đường huyết liên tục]) và phân tích các kết quả này cho phép các bác sĩ đánh giá kiểm soát đường huyết hiện tại của bệnh nhân:
VIII. KHÁM THỰC THỂ
1. Dấu hiệu sinh tồn
2. Khám võng mạc giãn đồng tử
3. Đánh giá cơ xương khớp
4. Khám chân
IX. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm sinh hóa
2. HbA1C
3. Dữ liệu theo dõi đường huyết
3.1 Tự theo dõi đường huyết bằng máy đo đường huyết:
3.2 CGM:
3.3 Phân tích AGP:
Bảng 1. Mục tiêu theo dõi đường huyết liên tục (CGM)
Chỉ số | Mục tiêu |
---|---|
Số ngày đeo thiết bị CGM | 10 ngày |
Phần trăm thời gian thiết bị CGM hoạt động | > 70% |
Mức glucose trung bình (mg/dL) | < 154 mg/dL |
Chỉ số quản lý glucose (HbA1c ước tính) | < 7% |
Biến động đường huyết (%CV hoặc SD) | < 36% |
Thời gian trên phạm vi > 250 mg/dL | < 5% |
Thời gian trên phạm vi > 180 mg/dL | < 25% |
Thời gian trong phạm vi 70-180 mg/dL | > 70% |
Thời gian dưới phạm vi < 70 mg/dL | < 4% |
Thời gian dưới phạm vi < 54 mg/dL | < 1% |
Chú thích: %CV: phần trăm hệ số biến thiên; CGM: theo dõi đường huyết liên tục; SD: độ lệch chuẩn
X. ĐIỀU TRỊ
Cần quản lý cẩn thận đường huyết trong toàn bộ giai đoạn chu phẫu để giảm nguy cơ biến chứng và tối đa hóa khả năng có kết quả thuận lợi.
1. Mục tiêu điều trị
2. Mục tiêu đường huyết
3. Các cân nhắc quản lý chung
4. Điều trị insulin trước phẫu thuật
4.1 Đái tháo đường type 1
4.2 Đái tháo đường type 2
5. Thuốc uống
Có bằng chứng hạn chế về tính an toàn và hiệu quả của thuốc uống hạ đường huyết và thuốc tiêm không phải insulin trong môi trường chu phẫu hoặc bệnh viện.
5.1 Metformin
5.2 Sulfonylureas và meglitinides
5.3 Thuốc ức chế DPP-4 (dipeptidyl peptidase 4)
5.4 Thuốc ức chế SGLT2 (sodium-glucose cotransporter 2)
5.5 Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 hoặc đồng vận thụ thể GLP-1 và GIP kép
Bảng 2. Insulin và các thuốc không phải insulin sau phẫu thuật
Phần A: Phác đồ insulin sau phẫu thuật
Phác đồ | Cân nhắc sử dụng | Không khuyến cáo cho |
---|---|---|
Insulin điều chỉnh đơn thuần (“sliding scale”) | CHỈ dùng cho tăng đường huyết do stress (không ĐTĐ) hoặc bệnh nhân ĐTĐ mới, chưa điều trị có tăng đường huyết nhẹ (đường huyết < 200 mg/dL) | Bệnh nhân ĐTĐ type 1, ĐTĐ type 2 đã điều trị insulin, và tăng đường huyết trung bình hoặc nặng (đường huyết > 200 mg/dL) |
Insulin nền + insulin điều chỉnh | Giai đoạn ngay sau phẫu thuật nếu tình trạng ăn uống không chắc chắn. Hầu hết bệnh nhân có đường huyết > 180 mg/dL được điều trị tại nhà bằng thuốc uống hoặc insulin liều thấp < 0.6 đơn vị/kg/ngày | Bệnh nhân ĐTĐ type 1, ĐTĐ type 2 đang dùng chế độ tiêm nhiều mũi trước nhập viện (liều insulin > 0.6 đơn vị/kg/ngày), và những người tăng đường huyết và dung nạp ăn uống đường miệng |
Insulin nền-bolus (insulin tác dụng dài + insulin bữa ăn + insulin điều chỉnh) | ĐTĐ type 1, type 2 có phác đồ phức tạp tại nhà, tăng đường huyết nặng, và tăng đường huyết do steroid | Bệnh nhân gầy yếu và ăn kém, suy thận với nhu cầu tối thiểu, tuổi thọ ngắn, và chưa từng dùng insulin có tăng đường huyết nhẹ |
Phần B: Insulin trong tình huống đặc biệt sau phẫu thuật
Phác đồ | Cân nhắc sử dụng | Không khuyến cáo cho |
---|---|---|
Insulin NPH một lần/ngày + insulin điều chỉnh | Tăng đường huyết do steroid. Bệnh nhân chưa dùng insulin được điều trị bằng glucocorticoid tác dụng trung bình như prednisolone hoặc methylprednisolone | Bệnh nhân có tăng đường huyết nặng (khuyến cáo phác đồ phức tạp hơn) |
Insulin NPH + insulin nền-bolus | Tăng đường huyết do steroid. Có thể thêm insulin NPH vào phác đồ nền-bolus ở bệnh nhân tăng đường huyết đáng kể cùng thời điểm với glucocorticoid tác dụng trung bình như prednisolone hoặc methylprednisolone | Bệnh nhân gầy yếu và ăn kém, suy thận với nhu cầu tối thiểu, tuổi thọ ngắn, và chưa dùng insulin có tăng đường huyết nhẹ |
Insulin NPH mỗi/hai lần/ngày + insulin thường mỗi 6 giờ + insulin điều chỉnh | Bệnh nhân đang nuôi dưỡng qua ống (tube feed). Kết quả tương đương với insulin nền-bolus với ưu điểm của insulin NPH tác dụng ngắn hơn (có thể tạm ngưng nếu ngưng nuôi ăn hoặc khi hạ đường huyết) | Bệnh nhân dung nạp ăn uống đường miệng. Nên cho insulin bữa ăn theo lịch trước bữa ăn thay vì mỗi 6 giờ |
Phần C: Thuốc không phải insulin sau phẫu thuật
Thuốc | Cân nhắc sử dụng | Không khuyến cáo cho |
---|---|---|
Metformin | Bệnh nhân ổn định với ĐTĐ type 2 đã dùng metformin tại nhà hoặc bệnh nhân gần xuất viện | Bệnh nhân ĐTĐ type 1, suy thận, thiếu oxy, nhiễm trùng huyết, suy gan và đang làm thủ thuật |
Sulfonylureas | Không thường xuyên khuyến cáo | Bệnh nhân gầy yếu và bệnh nhân ĐTĐ type 1, suy thận, và ăn kém |
Pioglitazone | Không thường xuyên khuyến cáo | Bệnh nhân có chống chỉ định suy tim |
Ức chế DPP-4 | Bệnh nhân nội/ngoại khoa với ĐTĐ type 2 và đường huyết < 200 mg/dL. Kết hợp với insulin nền nếu đường huyết > 200 mg/dL và/hoặc điều trị insulin tại nhà với < 0.6 đơn vị/kg/ngày | Bệnh nhân ĐTĐ type 1, tiền sử viêm tụy, tăng đường huyết nặng và đang dùng phác đồ insulin liều cao |
GLP-1 RA | Không thường xuyên khuyến cáo | Bệnh nhân ĐTĐ type 1, triệu chứng tiêu hóa, hoặc tiền sử viêm tụy |
Ức chế SGLT2 | Tiếp tục ở bệnh nhân suy tim dung nạp ăn uống đường miệng. Tiếp tục khi xuất viện ở bệnh nhân suy tim | Bệnh nhân ĐTĐ type 1 và hầu hết bệnh nhân ĐTĐ type 2 cho đến khi có thêm bằng chứng |
Chú thích: BG, blood glucose; DPP-4, dipeptidyl peptidase 4; GLP-1 RA, glucagonlike peptide 1 receptor agonist; MDI, multiple daily injection; NPH, neutral protamine Hagedorn; SGLT2, sodium-glucose cotransporter 2; T1D, type 1 diabetes; T2D, type 2 diabetes.
XI. TRUYỀN INSULIN DƯỚI DA LIÊN TỤC VÀ ĐIỀU TRỊ INSULIN TỰ ĐỘNG
1. Thiết bị
2. Điều kiện sử dụng
3. Quy trình khi bệnh nhân đến phẫu thuật với bơm insulin
a) Xác định phẫu thuật là cấp cứu hay không cấp cứu
b) Quy trình tiếp nhận:
c) Đánh giá bơm:
4. Phác đồ theo thời gian phẫu thuật
4.1 Đối với thủ thuật ngắn (dưới 1 giờ)
4.2 Đối với thủ thuật trung bình (1-3 giờ)
4.3 Đối với thủ thuật kéo dài (trên 3 giờ)
5. Quản lý hậu phẫu
XII. QUẢN LÝ INSULIN TRONG MỔ
1. Chỉ định bắt đầu insulin
2. Phương pháp sử dụng insulin
XIII. CHUYỂN SANG INSULIN TIÊM DƯỚI DA
1. Hiệu quả của insulin
2. Insulin nền
3. Insulin bolus (dinh dưỡng)
4. Cân nhắc trong môi trường bệnh viện
5. Chuyển đổi sang insulin dưới da
XIV. QUẢN LÝ ĐƯỜNG HUYẾT HẬU PHẪU
Hình 1. Đánh giá ban đầu cho bệnh nhân đái tháo đường trong giai đoạn hậu phẫu
Bảng chuyển đổi đơn vị đường huyết chính:
Đường huyết mg/dL | Đường huyết mmol/L |
---|---|
54 | 3.0 |
70 | 3.9 |
140 | 7.8 |
180 | 10.0 |
200 | 11.1 |
250 | 13.9 |
300 | 16.7 |
Chú thích:
Phạm vi mục tiêu đường huyết chính:
1. Cá thể hóa điều trị
2. Mục tiêu điều trị
Lưu ý về Saxagliptin và Alogliptin: Tránh sử dụng saxagliptin và alogliptin ở bệnh nhân suy tim.
3. Quản lý tại các đơn vị hồi tỉnh
4. Lựa chọn phác đồ insulin
5. Chuyển đổi phác đồ insulin
6. Quản lý cho bệnh nhân không có chẩn đoán đái tháo đường
XV. THEO DÕI
1. Công cụ theo dõi đường huyết thông thường
2. Theo dõi trong giai đoạn trước phẫu thuật
3. Theo dõi trong giai đoạn trong phẫu thuật
4. Theo dõi trong giai đoạn hậu phẫu
5. Sử dụng thiết bị theo dõi đường huyết liên tục trong môi trường chu phẫu
5.1 Theo dõi đường huyết liên tục (CGM)
5.2 Hệ thống truyền insulin tự động (AID)
5.3 Các lưu ý khi sử dụng CGM
5.4 Kiểm tra độ chính xác
XVI. NUÔI DƯỠNG ĐƯỜNG RUỘT HOẶC ĐƯỜNG TĨNH MẠCH
XVII. BIẾN CHỨNG
1. Hạ đường huyết
2. Bệnh nhân có nguy cơ cao
3. Yếu tố nguy cơ hạ đường huyết Yếu tố nguy cơ hạ đường huyết trong chu phẫu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 sử dụng insulin bao gồm:
4. Định nghĩa và xử trí hạ đường huyết
XVIII. NHIỄM TOAN CETON DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HOẶC TÌNH TRẠNG TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT
1. DKA (Nhiễm toan ceton do đái tháo đường)
2. Tình trạng tăng áp lực thẩm thấu tăng đường huyết
3. Các biến chứng khác
XIX. TIÊN LƯỢNG
1. Ảnh hưởng của tăng đường huyết
2. Mục tiêu kiểm soát đường huyết
XX. CHUYỂN TUYẾN
Phối hợp với nhóm đa chuyên ngành. Tham khảo ý kiến thường xuyên với chuyên gia dinh dưỡng, nội tiết và điều dưỡng có thể cung cấp chăm sóc toàn diện phù hợp với nhu cầu riêng của bệnh nhân.
Dịch và chú giải: Ths.Bs Lê Đình Sáng, Khoa Nội tiết
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An cứu sống bệnh nhân người Lào bị sốc nhiễm khuẩn, suy đa tạng
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An tổ chức lễ mít tinh kỷ niệm 115 năm ngày Quốc tế phụ nữ 8/3
Bài thơ của người nhà bệnh nhân gửi đến Ban Giám đốc cùng đội ngũ y bác sĩ Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An, chúc mừng ngày Thầy thuốc Việt Nam
Tiếp đoàn công tác Trường Đại học Green River – Hoa Kỳ đến tham quan, thực tập thực tế tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
Km5, Đại lộ Lê nin, Nghi Phú, TP Vinh, Nghệ An
02383.844.528
19008082 - 0886.234.222
Copyright © 2025 BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN