Điện thoại CSKH: 19008082 - 0886.234.222
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ ----- Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ
Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An > Y học thường thức > Nguyên nhân, triệu chứng và phòng ngừa bệnh suy thận

Nguyên nhân, triệu chứng và phòng ngừa bệnh suy thận

Khoa Nội thận – Tiết niệu – Lọc máu, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An 

Suy thận hay tổn thương thận là tình trạng suy giảm chức năng của thận. Có nhiều nguyên nhân và bệnh lý dẫn đến suy thận.

1. Biểu hiện lâm sàng

Triệu chứng suy thận phát triển theo thời gian nếu tổn thương thận tiến triển chậm và thường không đặc hiệu. Vì thận có khả năng bù trừ rất tốt, nên ở giai đoạn đầu, bệnh thường không có triệu chứng. Đến khi xuất hiện triệu chứng thì bệnh đã ở giai đoạn trễ.

Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:

– Buồn nôn, nôn, chán ăn, mệt mỏi, ớn lạnh.

– Rối loạn giấc ngủ.

– Thay đổi khi đi tiểu: tiểu nhiều vào ban đêm, nước tiểu có bọt, lượng nước tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường, nước tiểu có màu nhạt hơn hay đậm hơn bình thường, nước tiểu có máu, cảm thấy căng tức hay đi tiểu khó khăn, …Giảm sút tinh thần, hoa mắt, chóng mặt.

– Co giật cơ bắp và chuột rút; nấc; phù chân, tay, mặt, cổ; ngứa dai dẳng.

– Đau ngực (nếu có tràn dịch màng tim).

– Khó thở (nếu có phù phổi).

– Tăng huyết áp khó kiểm soát, hơi thở có mùi hôi, đau hông lưng.

2. Dịch tễ bệnh lý

Nguyên nhân suy thận cấp

2.1. Có ba cơ chế chính

– Thiếu lưu lượng máu đến thận.

– Những bệnh lý tại thận gây ra.

– Tắc nghẽn nước tiểu ra khỏi thận.

2.2. Nguyên nhân thường gặp bao gồm:

– Chấn thương gây mất máu.

– Mất nước.

– Tổn thương thận từ nhiễm trùng huyết.

– Phì đại tuyến tiền liệt.

– Tổn thương thận do một số loại thuốc hoặc chất độc.

– Biến chứng trong thai kỳ, như sản giật và tiền sản giật hoặc liên quan đến hội chứng HELLP.

Nguyên nhân gây suy thận mạn:

– Bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp.

– Viêm cầu thận.

– Viêm ống thận mô kẽ.

– Bệnh thận đa nang.

– Tắc nghẽn kéo dài đường tiết niệu, có thể do phì đại tuyến tiền liệt, sỏi thận và một số bệnh ung thư.

– Trào ngược bàng quang niệu quản gây ra tình trạng nước tiểu trào ngược lên thận.

– Viêm đài bể thận tái phát nhiều lần.

3. Chế độ dinh dưỡng

Chế độ ăn đóng vai trò quan trọng trong quản lý bệnh suy thận:

– Giảm muối : Hạn chế dưới 2-3g/Ngày để giảm phù và kiểm soát huyết áp.

– Kiểm soát đạm: Giảm đạm (0.6-0.8g/kg/Ngày), ưu tiên thực phẩm ít phospho (Gao, rau, củ)

– Hạn chế kali, phospho : Tránh chuối, cam, khoai tây, sữa, nếu chức năng thận kém.

– Tăng vitamin: Rau xanh, trái cây ít kali (Táo, lê) để tăng sức đề kháng.

4. Chế độ sinh hoạt

– Nghỉ ngơi: Tránh lao động nặng, đặc biệt khi phù hoặc mệt mỏi.

– Tập luyện: Vận động nhẹ nhàng (đi bộ, yoga) để cải thiện tuần hoàn, nhưng không quá sức.

– Tránh lạnh: Giữ ấm cơ thể, đặc biệt ở trẻ em và người lớn tuổi, để hạn chế nhiễm trùng

– Ngủ đủ giấc: 7-8 tiếng/ Ngày để hỗ trợ phục hồi

5. Lưu ý khi theo dõi chăm sóc

– Theo dõi triệu chứng: Ghi nhận lượng nước tiểu, màu sắc, mức độ phù, huyết áp hàng ngày

– Tuân thủ điều trị: Uống thuốc theo chỉ định (Corticosteroid , thuốc hạ áp, lợi tiểu), không tự ý bỏ thuốc.

– Khám định kỳ: Kiểm tra chức năng thận (Ure, creatin), xét nghiệm nước tiểu 3-6 tháng/ lần.

– Chú ý nhiễm trùng: Nếu sốt, đau họng, hoặc viêm da, cần điều trị ngay để tránh kích hoạt bệnh nặng hơn.

– Hỗ trợ tâm lý: Động viên người bệnh vì bệnh kéo dài có thể gây stress

6. Dự phòng biến chứng

– Thay đổi lối sống:

+ Giữ huyết áp đúng mục tiêu bác sĩ đặt ra. Đối với hầu hết mọi người, mục tiêu huyết áp thường là dưới 140/90 mm Hg.

+ Kiểm soát nồng độ đường và cholesterol trong máu.

+ Tập thể dục hằng ngày, duy trì cân nặng lý tưởng.

+ Không hút thuốc lá.

– Thay đổi chế độ ăn uống:

+ Uống đủ nước trong một ngày từ 1,5-2 lít, uống nhiều hơn trong những ngày nóng hoặc vận động ra nhiều mồ hôi.

+ Thực hiện chế độ ăn giảm muối, giảm đạm, giảm dầu mỡ.

🏥BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
🏆Chất lượng hàng đầu – Phát triển chuyên sâu – Nâng tầm cao mới
🛣️Địa chỉ: Km5, Đại lộ Lê Nin, TP Vinh, Nghệ An
🌎Website: www.bvnghean.vn
🌍Facebook: bvhndknghean
☎️☎️TỔNG ĐÀI CSKH + ĐẶT LỊCH KHÁM: 1900.8082 – 0886.234.222, Thời gian đặt lịch khám từ Thứ 2 đến Thứ 6