Các nhóm thuốc gây tăng kali máu trình bày ở bảng dưới đây
Giảm đào thải kali qua thận | Dịch chuyển kali ra ngoài tế bào | Hấp thu kali quá mức |
– ACEI, ARB – Thuốc ức chế trực tiếp renin – NSAID – Nhóm kháng aldosteron – Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali – Trimethoprim, pentamidin – Cyclosporin, tacrolimus – Heparin, LMWH | -Thuốc chẹn beta – Ngộ độc digoxin -Các aminoacid loại cation truyền tĩnh mạch (lysin, arginin) – Mannitol – Suxamethonium – Verapamil | -Chất thay thế muối – Penicillin G – Các chế phẩm máu dự trữ |
Tăng kali máu do thuốc có thể ngăn chặn bằng cách điều chỉnh liều lượng từ từ và theo dõi chặt chẽ kali máu trong tuần điều trị đầu tiên và sau mỗi lần điều chỉnh liều. Các NSAID, nhất là khi dùng lâu dài, nên tránh ở đối tượng lớn tuổi, bị mất nước, suy thận và đang dùng những thuốc khác gây tăng kali. coque iphone 6 Khuyến cáo việc điều trị thay thế bằng các thuốc giảm đau khác NSAID hoặc các thuốc tác động tại chỗ. Xử trí tăng kali máu nên dựa trên mức kali huyết thanh và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.4,5
Điều trị | Cơ chế | Khởi phát/Thời gian tác động | Ghi chú |
Furosemid 40-80 mg tiêm tĩnh mạch | Tăng bài tiết kali qua thận | 15 phút/4 giờ | Theo dõi tình trạng dịch |
Natri polystyren sulfonat (SPS) 50 mg đường uống hoặc đặt hậu môn | Loại kali ra khỏi ruột bằng cách trao đổi với natri | 1-2 giờ/ 4-6 giờ | Có thể gây giữ natri |
Insulin thường (R) 5-10 đơn vị tiêm tĩnh mạch với 50 ml dextrose 50% | Tạo dòng di chuyển kali từ khoang mạch vào tế bào | 30 phút/ 4-6 giờ | Khuyến cáo dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân suy thận Cần theo dõi đề phòng trường hợp hạ đường huyết |
Albuterol 0,5 mg tiêm tĩnh mạch hoặc 10-20 mg khí dung trong 10 phút | Tạo dòng di chuyển kali trong nội bào | 30 phút/ 2-4 giờ | Cần theo dõi đề phòng trường hợp tim đập nhanh Có thể không hiệu quả ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta |
Natri bicarbonat 50-100 mEq tiêm bolus tĩnh mạch trong 5 phút | Tạo dòng di chuyển kali trong nội bào | 5-10 phút/ 2 giờ | Dùng ở những bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa |
Calcium gluconat 15-30 mL dung dịch 10% | Ổn định điện thế màng | 1-3 phút/ 30 phút | Mục đích: bình thường hóa những thay đổi trên ECG Không có tác động trên nồng độ kali |
Thẩm tách máu | Loại kali ra khỏi cơ thể | Ngay lập tức | Dùng trong trường hợp tăng kali máu không đáp ứng với điều trị thường quy và suy thận |
Tài liệu tham khảo
Truyền thông và ứng dụng chuyển đổi số Y tế tại bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An – Hưởng ứng ngày chuyển đổi số quốc gia năm 2024
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An tiếp tục thực hiện thành công lấy, ghép tạng từ người cho chết não
Phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy tại Bệnh Viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An phẫu thuật thành công cấy điện cực ốc tai cho hai bệnh nhân nhi
Copyright © 2024 BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN