HIV/AIDS và cách phòng tránh lây nhiễm – Hưởng ứng ngày thế giới phòng chống bệnh AIDS 01/12
Đoàn công tác Đại sứ quán Ba Lan thăm và làm việc tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
Sở Y tế Nghệ An tổ chức thành công Hội thi tìm hiểu Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá trong ngành y tế tỉnh Nghệ An năm 2023 – Cụm thi số 1
CHÚC MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An đến thăm và tặng hoa chúc mừng các đơn vị giáo dục nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An vừa thực hiện thành công 02 cặp ghép thận từ người thân trong gia đình, đã khẳng định chất lượng, trình độ chuyên môn của các y, bác sĩ.
CHƯƠNG TRÌNH “TRÁI TIM CHO EM” TỔ CHỨC KHÁM SÀNG LỌC BỆNH TIM BẨM SINH TẠI BV HNĐK NGHỆ AN
Các nhóm thuốc gây tăng kali máu trình bày ở bảng dưới đây
Giảm đào thải kali qua thận | Dịch chuyển kali ra ngoài tế bào | Hấp thu kali quá mức |
– ACEI, ARB – Thuốc ức chế trực tiếp renin – NSAID – Nhóm kháng aldosteron – Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali – Trimethoprim, pentamidin – Cyclosporin, tacrolimus – Heparin, LMWH | -Thuốc chẹn beta – Ngộ độc digoxin -Các aminoacid loại cation truyền tĩnh mạch (lysin, arginin) – Mannitol – Suxamethonium – Verapamil | -Chất thay thế muối – Penicillin G – Các chế phẩm máu dự trữ |
Tăng kali máu do thuốc có thể ngăn chặn bằng cách điều chỉnh liều lượng từ từ và theo dõi chặt chẽ kali máu trong tuần điều trị đầu tiên và sau mỗi lần điều chỉnh liều. Các NSAID, nhất là khi dùng lâu dài, nên tránh ở đối tượng lớn tuổi, bị mất nước, suy thận và đang dùng những thuốc khác gây tăng kali. coque iphone 6 Khuyến cáo việc điều trị thay thế bằng các thuốc giảm đau khác NSAID hoặc các thuốc tác động tại chỗ. Xử trí tăng kali máu nên dựa trên mức kali huyết thanh và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.4,5
Điều trị | Cơ chế | Khởi phát/Thời gian tác động | Ghi chú |
Furosemid 40-80 mg tiêm tĩnh mạch | Tăng bài tiết kali qua thận | 15 phút/4 giờ | Theo dõi tình trạng dịch |
Natri polystyren sulfonat (SPS) 50 mg đường uống hoặc đặt hậu môn | Loại kali ra khỏi ruột bằng cách trao đổi với natri | 1-2 giờ/ 4-6 giờ | Có thể gây giữ natri |
Insulin thường (R) 5-10 đơn vị tiêm tĩnh mạch với 50 ml dextrose 50% | Tạo dòng di chuyển kali từ khoang mạch vào tế bào | 30 phút/ 4-6 giờ | Khuyến cáo dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân suy thận Cần theo dõi đề phòng trường hợp hạ đường huyết |
Albuterol 0,5 mg tiêm tĩnh mạch hoặc 10-20 mg khí dung trong 10 phút | Tạo dòng di chuyển kali trong nội bào | 30 phút/ 2-4 giờ | Cần theo dõi đề phòng trường hợp tim đập nhanh Có thể không hiệu quả ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta |
Natri bicarbonat 50-100 mEq tiêm bolus tĩnh mạch trong 5 phút | Tạo dòng di chuyển kali trong nội bào | 5-10 phút/ 2 giờ | Dùng ở những bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa |
Calcium gluconat 15-30 mL dung dịch 10% | Ổn định điện thế màng | 1-3 phút/ 30 phút | Mục đích: bình thường hóa những thay đổi trên ECG Không có tác động trên nồng độ kali |
Thẩm tách máu | Loại kali ra khỏi cơ thể | Ngay lập tức | Dùng trong trường hợp tăng kali máu không đáp ứng với điều trị thường quy và suy thận |
Tài liệu tham khảo
Copyright © 2023 BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN