Điện thoại CSKH: 19008082 - 0886.234.222
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ ----- Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI

I. Giới thiệu

Trong môi trường y tế hiện đại, chăm sóc khách hàng đã trở thành một yếu tố then chốt quyết định sự thành công của các cơ sở y tế. Bài viết này sẽ phân tích tầm quan trọng và tác động sâu rộng của chăm sóc khách hàng đối với hoạt động bệnh viện, kèm theo các ví dụ thực tế để minh họa.

1.1. Khái niệm

Hệ thống chăm sóc khách hàng tại bệnh viện là một cấu trúc phức tạp và đa chiều, được thiết kế để đảm bảo trải nghiệm tốt nhất cho bệnh nhân và gia đình họ. Nó bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau, từ chất lượng dịch vụ y tế đến cơ sở vật chất và dịch vụ hỗ trợ.

1.2. Xác định “Ai” là Khách hàng của Bệnh viện:

  1. Bệnh nhân:
  1. Người nhà bệnh nhân:
  1. Nhân viên y tế:
  1. Đối tác:
  1. Cộng đồng:

1.3. Cơ cấu của hệ thống chăm sóc khách hàng tại bệnh viện

Cơ cấu của hệ thống chăm sóc khách hàng tại bệnh viện thường bao gồm các bộ phận sau:

1.3. Các khía cạnh chính

II. Tầm quan trọng của chăm sóc khách hàng trong bệnh viện

Chăm sóc khách hàng trong bệnh viện không chỉ đơn thuần là việc cung cấp dịch vụ y tế, mà còn là một chuỗi trải nghiệm toàn diện của bệnh nhân và người nhà. Tầm quan trọng của nó thể hiện ở các khía cạnh sau:

  1. Nâng cao chất lượng điều trị: Chăm sóc tốt giúp bệnh nhân cảm thấy an tâm, từ đó tuân thủ phác đồ điều trị tốt hơn.
  2. Xây dựng uy tín và thương hiệu: Trải nghiệm tích cực sẽ được chia sẻ, góp phần quảng bá hình ảnh bệnh viện.
  3. Tăng cường lòng trung thành của khách hàng: Bệnh nhân hài lòng có xu hướng quay lại khi có nhu cầu y tế trong tương lai.
  4. Giảm stress và lo lắng: Môi trường chăm sóc tốt giúp giảm căng thẳng cho bệnh nhân và người nhà, hỗ trợ quá trình hồi phục.
  5. Tối ưu hóa nguồn lực: Chăm sóc hiệu quả giúp giảm thời gian chờ đợi, tăng hiệu suất sử dụng trang thiết bị và nhân lực.

III. Tác động của chăm sóc khách hàng đến hoạt động bệnh viện

3.1 Tác động đến chất lượng dịch vụ

3.2 Tác động đến hiệu suất hoạt động

3.3 Tác động đến tài chính

3.4 Tác động đến danh tiếng

IV. Một số ví dụ thực tế:

Bệnh viện Cleveland Clinic, Hoa Kỳ

Cleveland Clinic đã triển khai chương trình “Patients First” (Bệnh nhân là trên hết) từ năm 2007. Kết quả:

Bệnh viện Bumrungrad International, Thái Lan

Bumrungrad nổi tiếng với dịch vụ chăm sóc khách hàng đẳng cấp quốc tế:

Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM, Việt Nam

Triển khai dự án “Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng” từ năm 2018:

V. Kết luận

Chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng hiệu suất hoạt động, cải thiện tình hình tài chính và xây dựng danh tiếng cho bệnh viện. Các ví dụ thực tế đã chỉ ra rằng đầu tư vào chăm sóc khách hàng không chỉ mang lại lợi ích cho bệnh nhân mà còn tạo ra giá trị đáng kể cho bệnh viện. Trong bối cảnh ngành y tế ngày càng cạnh tranh, việc ưu tiên chăm sóc khách hàng sẽ là chìa khóa để các bệnh viện phát triển bền vững và thành công trong dài hạn.

Ths. Lê Đình Sáng, Phòng Quản lý Chất lượng

Tài liệu tham khảo

  1. Wolf, J. A., Niederhauser, V., Marshburn, D., & LaVela, S. L. (2014). Defining patient experience. Patient Experience Journal, 1(1), 7-19.
  2. Prakash, B. (2010). Patient satisfaction. Journal of Cutaneous and Aesthetic Surgery, 3(3), 151-155.
  3. Lee, H., Vlaev, I., King, D., Mayer, E., Darzi, A., & Dolan, P. (2013). Subjective well-being and the measurement of quality in healthcare. Social Science & Medicine, 99, 27-34.
  4. Berwick, D. M., Nolan, T. W., & Whittington, J. (2008). The triple aim: care, health, and cost. Health Affairs, 27(3), 759-769.
  5. Zeithaml, V. A., Berry, L. L., & Parasuraman, A. (1996). The behavioral consequences of service quality. Journal of Marketing, 60(2), 31-46.
  6. Doyle, C., Lennox, L., & Bell, D. (2013). A systematic review of evidence on the links between patient experience and clinical safety and effectiveness. BMJ Open, 3(1), e001570.
  7. Anhang Price, R., Elliott, M. N., Zaslavsky, A. M., Hays, R. D., Lehrman, W. G., Rybowski, L., … & Cleary, P. D. (2014). Examining the role of patient experience surveys in measuring health care quality. Medical Care Research and Review, 71(5), 522-554.
  8. Trần Quý Tường, Phạm Đức Mục, Lưu Ngọc Hoạt. (2018). Đánh giá sự hài lòng của người bệnh và các yếu tố ảnh hưởng tại một số bệnh viện công lập ở Việt Nam. Tạp chí Y học dự phòng, 28(4), 8-14.
  9. Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thanh Hương. (2019). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh năm 2018. Tạp chí Y học Việt Nam, 479(1), 149-153.
  10. Bộ Y tế. (2019). Báo cáo kết quả khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế năm 2018. Hà Nội: Bộ Y tế.
  11. Cleveland Clinic. (2021). Patients First: Our Journey to Improve the Patient Experience. [Online]. Available: https://my.clevelandclinic.org/about/overview/who-we-are/mission-vision-values
  12. Bumrungrad International Hospital. (2022). Annual Report 2021. [Online]. Available: https://www.bumrungrad.com/en/about-us/overview/annual-reports
  13. Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM. (2020). Báo cáo tổng kết dự án “Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng” giai đoạn 2018-2020. TP.HCM: Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM.
  14. Institute for Healthcare Improvement. (2022). Patient-Centered Care. [Online]. Available: http://www.ihi.org/Topics/PatientCenteredCare/Pages/default.aspx
  15. World Health Organization. (2020). Quality of care. [Online]. Available: https://www.who.int/health-topics/quality-of-care
  16. Heskett, J. L., Jones, T. O., Loveman, G. W., Sasser, W. E., & Schlesinger, L. A. (2008). Putting the service-profit chain to work. Harvard Business Review, 86(7/8), 118-129.
  17. Batbaatar, E., Dorjdagva, J., Luvsannyam, A., & Amenta, P. (2017). Conceptualisation of patient satisfaction: a systematic narrative literature review. Perspectives in Public Health, 137(1), 8-15.
  18. Reichheld, F. F. (2003). The one number you need to grow. Harvard Business Review, 81(12), 46-55.
  19. Nguyễn Thị Phương Lan, Phạm Lê An. (2020). Đánh giá sự hài lòng của người bệnh nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2019. Tạp chí Y học Thực hành, 1119(5), 54-57.
  20. Joint Commission International. (2022). JCI Accreditation Standards for Hospitals, 7th Edition. Oak Brook, IL: Joint Commission International.
Sự kiện nổi bật

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

Sự kiện nổi bật

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

Sự kiện nổi bật

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

Sự kiện nổi bật

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

Bản đồ chỉ dẫn