Điện thoại CSKH: 19008082 - 0886.234.222
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ ----- Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ
Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ

Nghiệm pháp ức chế Dexamethasone: Nguyên lý và ứng dụng lâm sàng

Ths.Bs. Lê Đình Sáng, Khoa Nội tiết

MỤC TIÊU:

Sau khi hoàn thành bài học này, học viên có khả năng:

  1. Trình bày đầy đủ và chính xác về cơ sở sinh lý bệnh, nguyên lý và quy trình kỹ thuật của nghiệm pháp ức chế Dexamethasone (DST) cả liều thấp và liều cao.
  2. Thực hiện thành thạo quy trình DST theo đúng tiêu chuẩn, bao gồm việc chuẩn bị bệnh nhân, thu thập mẫu, xử lý các yếu tố nhiễu và đảm bảo chất lượng xét nghiệm.
  3. Phân tích và diễn giải chính xác kết quả DST, kết hợp với bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng khác để chẩn đoán phân biệt các nguyên nhân hội chứng Cushing.
  4. Vận dụng kết quả DST để xây dựng chiến lược chẩn đoán, điều trị và theo dõi phù hợp cho từng bệnh nhân cụ thể, bao gồm cả việc xử trí các trường hợp không điển hình.
  5. Ra quyết định lâm sàng dựa trên bằng chứng từ DST và các thông tin lâm sàng khác để tối ưu hóa kết quả điều trị cho bệnh nhân nghi ngờ hoặc đã được chẩn đoán hội chứng Cushing.

I. TỔNG QUAN

1.1 Định nghĩa và mục đích

1.2 Cơ sở sinh lý bệnh

Cơ sở sinh lý bệnh của việc thực hiện nghiệm pháp ức chế Dexamathasone

  1. Trục HPA bình thường:
  2. Cơ chế phản hồi:

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHI TIẾT

Quy trình thực hiện nghiệm pháp ức chế Dexamathasone

2.1 Chuẩn bị

a. Điều kiện bệnh nhân

  1. Ngưng các thuốc ảnh hưởng:
  2. Điều kiện lâm sàng:

b. Chuẩn bị xét nghiệm

2.2 Quy trình nghiệm pháp liều thấp (LDDST)

a. Quy trình chuẩn

  1. Ngày 1:
  2. Ngày 2:

b. Quy trình 2 ngày

  1. Ngày 1-2:
  2. Ngày 3:

2.3 Quy trình nghiệm pháp liều cao (HDDST)

a. Quy trình chuẩn

  1. Ngày 1:
  2. Ngày 2:

b. Quy trình 2 ngày

  1. Ngày 1-2:
  2. Ngày 3:

III. PHÂN TÍCH VÀ DIỄN GIẢI KẾT QUẢ

Diễn giải kết quả thực hiện nghiệm pháp

3.1 Tiêu chuẩn đánh giá

a. Nghiệm pháp liều thấp

  1. Bình thường:
  2. Không ức chế:

b. Nghiệm pháp liều cao

  1. Có ức chế:
  2. Không ức chế:

3.2 Diễn giải theo nguyên nhân

a. Bệnh Cushing

b. U tuyến thượng thận

c. Hội chứng ACTH lạc chỗ

IV. ỨNG DỤNG LÂM SÀNG

4.1 Chỉ định chi tiết

  1. Sàng lọc Cushing:
  2. Chẩn đoán phân biệt:
  3. Theo dõi điều trị:

4.2 Chống chỉ định tuyệt đối

4.3 Chống chỉ định tương đối

V. CẠM BẪY VÀ XỬ TRÍ

5.1 Yếu tố ảnh hưởng kết quả

Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và xử trí

a. Thuốc tác động CYP3A4

  1. Thuốc tăng chuyển hóa:
  2. Thuốc ức chế chuyển hóa:

b. Tình trạng bệnh lý

  1. Tăng cortisol giả:
  2. Giảm cortisol giả:

5.2 Xử trí các tình huống đặc biệt

a. Kết quả không rõ ràng

  1. Kiểm tra lại:
  2. Lặp lại xét nghiệm:

b. Cushing chu kỳ

VI. VÍ DỤ THỰC TẾ

6.1 Ca lâm sàng 1: Bệnh Cushing

6.2 Ca lâm sàng 2: U thượng thận

VII. KẾT LUẬN

  1. DST là xét nghiệm quan trọng trong chẩn đoán Cushing
  2. Cần thực hiện đúng quy trình và điều kiện
  3. Diễn giải kết hợp với lâm sàng và xét nghiệm khác
  4. Chú ý các yếu tố nhiễu và cách khắc phục
  5. Theo dõi định kỳ sau điều trị

TRẮC NGHIỆM CA LÂM SÀNG

Câu 1

Một nữ bệnh nhân 32 tuổi đến khám vì béo mặt, tăng cân vùng thân, rạn da tím, tăng huyết áp. Khám thấy bướu vai, teo cơ chi. LDDST cho kết quả: cortisol nền 650 nmol/L, sau ức chế 250 nmol/L. HDDST cho thấy cortisol giảm 85%. ACTH = 85 pmol/L (bình thường 2-11). Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?

A. U thượng thận nguyên phát

B. Bệnh Cushing

C. Hội chứng ACTH lạc chỗ

D. Cường vỏ thượng thận bẩm sinh

E. Giả Cushing do stress

Đáp án đúng: B. Bệnh Cushing

Giải thích:

Câu 2

Một nam bệnh nhân 45 tuổi được phát hiện u thượng thận 3cm tình cờ qua siêu âm. Bệnh nhân có tăng huyết áp, béo trung tâm nhẹ. Xét nghiệm cho thấy: cortisol nền 500 nmol/L, LDDST: cortisol sau = 300 nmol/L, ACTH = 1 pmol/L. Bước tiếp theo phù hợp nhất là gì?

A. Thực hiện HDDST

B. Chụp MRI tuyến yên

C. Chỉ định phẫu thuật

D. Theo dõi định kỳ

E. Điều trị nội khoa

Đáp án đúng: C. Chỉ định phẫu thuật

Giải thích:

Câu 3

Một phụ nữ 28 tuổi được điều trị hen phế quản bằng prednisolone 10mg/ngày trong 3 tháng. Bệnh nhân có dấu hiệu Cushing và được chỉ định làm LDDST. Kết quả nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT?

A. LDDST không đáng tin cậy, nên hoãn xét nghiệm

B. Có thể thực hiện ngay sau ngừng prednisolone

C. Cần ngừng prednisolone ít nhất 24 giờ

D. Cần ngừng prednisolone ít nhất 6 tuần

E. Không cần ngừng prednisolone vì liều thấp

Đáp án đúng: D. Cần ngừng prednisolone ít nhất 6 tuần

Giải thích:

Câu 4

Một nữ bệnh nhân 38 tuổi có triệu chứng Cushing được làm LDDST. Bệnh nhân đang uống thuốc tránh thai và điều trị nấm âm đạo bằng ketoconazole. Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến kết quả xét nghiệm?

A. Thuốc tránh thai

B. Ketoconazole

C. Nấm âm đạo

D. Chu kỳ kinh nguyệt

E. Thời điểm lấy máu

Đáp án đúng: B. Ketoconazole

Giải thích:

Câu 5

Một bệnh nhân nam 50 tuổi có BMI = 42 kg/m², đái tháo đường type 2, tăng huyết áp được làm LDDST sàng lọc Cushing. Kết quả cho thấy cortisol sau = 65 nmol/L. Bước tiếp theo phù hợp nhất là gì?

A. Chẩn đoán xác định Cushing

B. Làm HDDST

C. Đo ACTH máu

D. Lặp lại LDDST sau giảm cân

E. Cortisol nước tiểu 24 giờ

Đáp án đúng: E. Cortisol nước tiểu 24 giờ

Giải thích:

Câu 6

Một phụ nữ 35 tuổi được điều trị trầm cảm bằng fluoxetine, có dấu hiệu nghi ngờ Cushing. LDDST cho kết quả cortisol = 120 nmol/L. ACTH = 25 pmol/L. Chiến lược phù hợp nhất là gì?

A. Bắt đầu điều trị Cushing ngay

B. Điều trị trầm cảm trước, lặp lại DST sau

C. Làm HDDST để xác định nguyên nhân

D. Chụp MRI tuyến yên khẩn

E. Sinh thiết thượng thận

Đáp án đúng: B. Điều trị trầm cảm trước, lặp lại DST sau

Giải thích:

Câu 7

Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có kết quả LDDST như sau: cortisol nền = 800 nmol/L, sau ức chế = 600 nmol/L. ACTH = 0.5 pmol/L. CT bụng phát hiện khối thượng thận trái 4cm. Tiên lượng nào sau đây là chính xác nhất?

A. Khả năng ác tính cao

B. Tiên lượng tốt nếu phẫu thuật sớm

C. Có thể theo dõi không cần điều trị

D. Cần xạ trị hỗ trợ

E. Nên điều trị nội khoa trước

Đáp án đúng: B. Tiên lượng tốt nếu phẫu thuật sớm

Giải thích:

Câu 8

Một bệnh nhân nam 55 tuổi có hội chứng Cushing được xác định. ACTH = 120 pmol/L, HDDST không ức chế. CT ngực phát hiện u phổi 2cm. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?

A. Bệnh Cushing B. U thượng thận

C. ACTH lạc chỗ từ u phổi

D. Cường thượng thận hai bên

E. Hội chứng ACTH thể ẩn

Đáp án đúng: C. ACTH lạc chỗ từ u phổi

Giải thích:

Câu 9

Một bệnh nhân nữ 30 tuổi được chẩn đoán Cushing do u tuyến yên, điều trị phẫu thuật qua đường xương bướm. Thời điểm nào thích hợp nhất để đánh giá kết quả điều trị bằng LDDST?

A. 1 tuần sau mổ

B. 2 tuần sau mổ

C. 4 tuần sau mổ

D. 8 tuần sau mổ

E. 6 tháng sau mổ

Đáp án đúng: D. 8 tuần sau mổ

Giải thích:

Câu 10.

Một bệnh nhân nam 45 tuổi nghi ngờ Cushing được chỉ định làm LDDST. Kết quả cho thấy cortisol sau test = 45 nmol/L. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

A. Cần làm thêm HDDST

B. Chắc chắn không có Cushing

C. Cần đo ACTH để khẳng định

D. Có thể là Cushing chu kỳ

E. Kết quả không đáng tin cậy

Đáp án đúng: B. Chắc chắn không có Cushing

Giải thích:

TỪ KHÓA LIÊN QUAN: 

Nghiệm pháp ức chế dexamethasone, liều thấp, liều cao, hội chứng Cushing, bệnh Cushing, u tuyến yên, u tuyến thượng thận, ACTH lạc chỗ, cortisol máu, cortisol nước tiểu, trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận, cơ chế phản hồi âm, nhịp tiết cortisol, test sàng lọc, test chẩn đoán phân biệt, tuyến yên trước, tuyến yên sau, vùng dưới đồi, tế bào ưa acid, vi u tuyến yên, đại u tuyến yên, u không tuyến, tăng sản thượng thận, u vỏ thượng thận, cường thượng thận nguyên phát, cường thượng thận thứ phát, cường thượng thận độc lập ACTH, giả Cushing, béo phì trung tâm, bướu vai, mặt tròn đỏ, rạn da tím, loãng xương, tăng huyết áp, đái tháo đường, yếu cơ gần, rối loạn tâm thần, trầm cảm, lo âu, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, giảm sinh dục, nhiễm trùng tái phát, chậm liền vết thương, suy giảm miễn dịch, protein huyết thanh, điện giải đồ, đường huyết, lipid máu, kháng insulin, đề kháng glucose, tăng huyết áp kháng trị, loãng xương sớm, xương chậm phát triển, giảm chiều cao, chậm tăng trưởng, béo bụng, teo cơ, tăng lipid máu, rối loạn đông máu, thiếu máu, suy tim, suy thận, huyết khối, biến chứng tim mạch, biến chứng thần kinh, biến chứng chuyển hóa, tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, MRI tuyến yên, CT thượng thận, xạ hình thụ thể somatostatin, phẫu thuật tuyến yên, phẫu thuật thượng thận, xạ trị tuyến yên, điều trị nội khoa, ketoconazole, metyrapone, mitotane, cabergoline, pasireotide, hydrocortisone thay thế, theo dõi sau điều trị, tái phát, di căn, tiên lượng, chất lượng cuộc sống, tầm soát biến chứng, phục hồi chức năng, hỗ trợ tâm lý, thuốc ức chế enzym, thuốc đối kháng thụ thể, thuốc ức chế steroid, thuốc giảm tiết ACTH, liệu pháp hormon, liệu pháp miễn dịch, điều trị đích, chỉ định phẫu thuật, chống chỉ định phẫu thuật, biến chứng phẫu thuật, điều trị hỗ trợ, phòng ngừa biến chứng, phục hồi chức năng thần kinh, phục hồi nội tiết, phục hồi tâm lý, tư vấn di truyền, tầm soát gia đình, nghiên cứu lâm sàng, phát triển thuốc mới.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sự kiện nổi bật

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

Sự kiện nổi bật

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

Sự kiện nổi bật

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

Sự kiện nổi bật

14:20 - 12/04/2020

Niềm vui ngày xuất viện của bệnh nhân ghép tế bào gốc điều trị đa u tủy xương

Sáng nay (16/4), bệnh nhân ung thư máu đầu tiên được ghép tế bào gốc thành công tại Khoa Huyết học lâm sàng...

Bản đồ chỉ dẫn