Điện thoại CSKH: 19008082 - 0886.234.222
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ ----- Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An > Đào tạo liên tục > Chẩn đoán, điều trị hạ Natri máu

Chẩn đoán, điều trị hạ Natri máu

1.Khái niệm:

Hạ Natri máu là rối loạn điện giải thường gặp trên lâm sàng, được định nghĩa là nồng độ natri huyết thanh dưới 135 mEq/L, thường được gây ra bởi sự rối loạn trong việc bài tiết nước bình thường.

2. Triệu chứng lâm sàng:

– Người bệnh cảm giác sợ nước, buồn nôn và nôn.

– Đau đầu, Lú lẫn.

– Mệt mỏi, buồn ngủ.

– Bồn chồn và cáu kỉnh.

– Yếu cơ, chuột rút.

– Co giật.

– Hôn mê.

– Các triệu chứng lâm sàng thường không điển hình. Các triệu chứng thường nhẹ, hoặc không có triệu chứng trong trường hợp giảm Natri máu mạn tính

3. Chẩn đoán:

Chẩn đoán hạ Natri máu dựa vào xét nghiệm Natri máu < 135 mmol/lít, và áp lực thẩm thấu huyết tương < 280 mOsmol/lít Hạ Natri máu nặng khi Natri máu < 125 mmol/lít

 3.1. Chẩn đoán mức độ:

– Hạ Natri máu được đánh giá là nặng khi Natri máu <125 mmol/lít và hoặc có triệu chứng thần kinh trung ương.

– Hạ Natri máu cấp tính: Khi thời gian xuất hiện ≤ 48 giờ, biểu hiện tình trạng lâm sàng thường nặng

– Hạ Natri máu mạn: Khi thời gian xuất hiện > 48 giờ, biểu hiện lâm sàng thường nhẹ hơn.

3.2. Chẩn đoán nguyên nhân:

                                                    Sơ đồ chẩn đoán nguyên nhân hạ Natri máu

3.3. Chẩn đoán phân biệt:

Hạ Natri máu giả tạo: gặp trong các trường hợp: Tăng lipid máu, tăng Protein máu, tăng đường máu, truyền Manitol.

4. Điều trị:

Điều trị hạ Natri máu phải theo nguyện nhân gây hạ Natri máu

4.1. Hạ Natri máu kèm theo ứ muối và ứ nước:

– Chế độ hạn chế nước, hạn chế muối (3-6g NaCl).

– Lợi tiểu thải nước: Furrosemid 40 – 60 mg/ ngày (Có thể dùng liều cao hơn tuỳ thuộc theo đáp ứng của bệnh nhân.

4.2. Hạ natri máu với thể tích ngoài tế bào bình thường

– Chủ yếu là hạn chế nước (500ml nước/ngày).

– Do SIADH: có thể cho thêm lợi tiểu quai, demeclocyclin.

– Do dùng Thiazid: ngừng thuốc, do suy giáp, suy thượng thận: điều trị hormon.

– Nếu hạ Natri máu nặng (Na < 120mmol/l, có triệu chứng thần kinh trung ương): truyền Natri Clorua ưu trương. Có thể cho Furosemid (40 – 60ml tiêm tĩnh mạch) khi truyền Natri Clorua.

4.3. Hạ Natri máu kèm theo giảm thể tích ngoại bào

– Điều trị nguyên nhân song song với điều chỉnh natri máu.

– Nếu bệnh nhân hạ Natri máu không có triệu chứng: cung cấp Natri Clorua theo đường tiêu hóa. Nếu hạ Natri máu nặng hoặc có rối loạn tiêu hóa: truyền Natri Clorua ưu trương đường tĩnh mạch.

Nguyên tắc điều chỉnh Natri máu

– Trong hạ Natri máu xuất hiện dần dần: điều chỉnh natri máu tăng lên không quá 0,5mmol/l trong 1 giờ và 10mmol/l trong 24 giờ.

– Trong hạ natri máu cấp tính, hạ Natri máu nặng (có kèm theo triệu chứng thần kinh trung ương): điều chình Natri máu tăng lên 2 – 3mmol/l trong 2 giờ đầu, sau đó điều chỉnh tăng lên không quá 0,5mmol/l trong 1 giờ và 10mmol/l trong 24 giờ.

– Mục tiêu điều chỉnh đưa Natri máu lên đến 130mmol/l.

Cách tính lượng Natri Clorua cần bù

Na cần bù = TBW x (Natri cần đạt – Natri bệnh nhân)

  • TBW: Tổng lượng nước toàn cơ thể:
  • Nữ: 50% trọng lượng cơ thể
  • Nam: 60% trọng lượng cơ thể.
    5. Tư vấn người bệnh.
    – Điều trị bệnh lý hiện có. Điều trị các bệnh lý có khả năng gây hạ natri máu, như suy tuyến thượng thận có thể giúp ngăn ngừa hạ natri máu trong tương laiUống thuốc theo đơn, chế độ uống nước điều độ.
    – Nhận biết được các dấu hiệu và triệu chứng của hạ natri máu khi bạn đang có bệnh lý hoặc sử dụng các loại thuốc làm tăng nguy cơ hạ natri máu.
    – Tái khám ngay khi có các triệu chứng: mệt mỏi, buông nôn, nôn, chóng mặt, đau đầu, co giật hay các bất thường khác.

    Để đặt lịch khám và tìm hiểu thêm thông tin, xin vui lòng liên hệ

     🏥 Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An.

    🛤Km5, xã Nghi Phú, Vinh, Nghệ An.

    ☎️Số điện thoại đặt lịch khám: 19008082

    ⌚️Thời gian đặt hẹn: 7h – 16h thứ 2 đến thứ 6

    🖥Website: https://bvnghean.vn.

    Fanpage: https:/bvhndknghean/