Điện thoại CSKH: 19008082 - 0886.234.222
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Thời gian làm việc: Khám bệnh: 7h-16h (Thứ 2-Thứ 6), 7h-12h (Sáng thứ 7), trừ nghỉ lễ ----- Tiếp nhận cấp cứu và điều trị nội trú 24/7, kể cả nghỉ lễ
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU - PHÁT TRIỂN CHUYÊN SÂU - NÂNG TẦM CAO MỚI
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An > Chất lượng bệnh viện > Vai trò của truyền thông và giải pháp nâng cao hiệu quả truyền thông tại Bệnh viện

Vai trò của truyền thông và giải pháp nâng cao hiệu quả truyền thông tại Bệnh viện

Truyền thông trong quản lý bệnh viện là hoạt động truyền tải thông tin giữa bệnh viện với bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng. Công tác truyền thông trong quản lý bệnh viện nhằm mục đích giới thiệu, quảng bá thông tin về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế hiện đại, đội ngũ bác sĩ có trình độ chuyên môn cao của bệnh viện. Đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin liên quan đến chính sách, quy định và các dịch vụ y tế của bệnh viện đến với người dân. Công tác truyền thông đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý bệnh viện. Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng khám chữa bệnh, phục vụ tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân. Đồng thời qua đó bệnh viện có thể quảng bá, củng cố và nâng cao uy tín, vị thế của mình.

I. Vai trò của công tác truyền thông trong quản lý bệnh viện:

  1. Xây dựng hình ảnh và thương hiệu: Công tác truyền thông giúp bệnh viện xây dựng và quảng bá hình ảnh chuyên nghiệp, uy tín và đáng tin cậy. Điều này giúp tạo niềm tin và thu hút sự quan tâm của bệnh nhân và cộng đồng.
  2. Tăng cường nhận diện thương hiệu: Công tác truyền thông giúp bệnh viện tăng cường nhận diện thương hiệu thông qua việc quảng bá logo, slogan và các thông điệp đặc trưng của bệnh viện. Điều này giúp tạo sự nhận biết và tạo dựng lòng tin của bệnh nhân và cộng đồng đối với bệnh viện.
  3. Tuyên truyền thông tin y tế: Công tác truyền thông giúp bệnh viện truyền đạt thông tin về các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe và các chương trình khuyến mãi đến cộng đồng. Điều này giúp bệnh nhân và cộng đồng có được thông tin chính xác và đầy đủ để lựa chọn và sử dụng dịch vụ y tế phù hợp.
  4. Xây dựng mối quan hệ với cộng đồng: Công tác truyền thông giúp bệnh viện xây dựng mối quan hệ tốt với cộng đồng thông qua việc tương tác, lắng nghe và đáp ứng nhu cầu của cộng đồng. Điều này giúp tạo dựng lòng tin và sự ủng hộ từ cộng đồng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác và phát triển bệnh viện.
  5. Quảng bá các chương trình và sự kiện: Công tác truyền thông giúp bệnh viện quảng bá các chương trình và sự kiện như hội thảo, khám chữa bệnh miễn phí, chiến dịch tuyển dụng nhân viên y tế. Điều này giúp tạo sự chú ý và tăng cường sự tham gia của cộng đồng đối với các hoạt động của bệnh viện.

II. Một số giải pháp để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác truyền thông tại bệnh viện:

  1. Xác định vai trò và trách nhiệm: Người đứng đầu bệnh viện cần chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động truyền thông của đơn vị mình. Xác định những mặt hạn chế và xây dựng kế hoạch củng cố, khắc phục nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông.
  2. Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông: Hình thành bộ phận chuyên trách công tác truyền thông của bệnh viện. Khuyến khích hình thành mạng lưới cộng tác viên truyền thông bao phủ đến tất cả các khoa, phòng trong bệnh viện. Định kỳ tổ chức giao ban chuyên đề hoạt động truyền thông để phổ biến những vấn đề ưu tiên và nắm bắt những vấn đề mới phát sinh cần bổ sung trong hoạt động truyền thông của bệnh viện. Xây dựng chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông để đánh giá và cải tiến chất lượng công tác truyền thông.
  3. Đầu tư nguồn lực và công cụ truyền thông: Đầu tư nguồn lực phát triển các phương tiện và công cụ truyền thông cần thiết để cải tiến chất lượng và nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông. Xây dựng trang thông tin điện tử của bệnh viện, đảm bảo cập nhật thông tin và kết nối với Cổng thông tin điện tử của ngành Y tế. Đẩy mạnh ứng dụng truyền thông đa phương tiện để chuyển tải thông điệp đến đối tượng truyền thông một cách hiệu quả nhất.
  4. Đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông: Định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông theo từng chủ đề ưu tiên liên quan đến sức khoẻ người dân, sức khoẻ cộng đồng và lĩnh vực chuyên môn của bệnh viện. Xây dựng bảng kiểm và triển khai đánh giá hiệu quả của công tác truyền thông theo từng chủ đề đã chọn. Kết quả đánh giá được phân tích để xác định các mặt còn hạn chế và đề xuất giải pháp cải tiến chất lượng giúp nâng cao hiệu quả công tác truyền thông tại bệnh viện.
  5. Đổi mới sáng tạo trong hoạt động truyền thông: Khuyến khích đổi mới sáng tạo trong hoạt động truyền thông để tăng cường hiệu quả truyền thông đến đối tượng đích. Tăng cường học tập và chia sẻ kinh nghiệm giữa các bệnh viện về các phương thức và mô hình trong triển khai hoCông tác truyền thông tại bệnh viện đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ sở y tế. Dưới đây là một số giải pháp để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác truyền thông tại bệnh viện:
  6. Xác định vai trò quan trọng của công tác truyền thông: Công tác truyền thông không chỉ là một hoạt động phụ trợ mà còn là một phần quan trọng trong quản lý bệnh viện. Người đứng đầu bệnh viện cần nhận thức rõ vai trò của công tác truyền thông và đảm bảo rằng nó được đặt làm một trong những nhiệm vụ trọng tâm của cơ sở y tế.
  7. Xây dựng kế hoạch củng cố và khắc phục hạn chế: Để nâng cao hiệu quả công tác truyền thông, bệnh viện cần xác định những mặt hạn chế và xây dựng kế hoạch củng cố, khắc phục nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông. Kế hoạch này nên được thể hiện qua kế hoạch hoạt động hằng năm của bệnh viện.
  8. Hình thành bộ phận chuyên trách công tác truyền thông: Bệnh viện nên thành lập bộ phận chuyên trách công tác truyền thông để đảm bảo việc truyền thông được thực hiện một cách chuyên nghiệp và hiệu quả. Bộ phận này có thể hỗ trợ trong việc xây dựng kế hoạch truyền thông, quản lý các kênh truyền thông và đảm bảo thông tin được phát đi đúng và đầy đủ.
  9. Sử dụng các phương tiện và công cụ truyền thông hiện đại: Bệnh viện cần đầu tư nguồn lực để phát triển các phương tiện và công cụ truyền thông cần thiết. Điển hình là việc xây dựng trang thông tin điện tử của bệnh viện, đảm bảo thông tin được cập nhật và kết nối với cổng thông tin điện tử của ngành y tế. Đồng thời, bệnh viện cần tận dụng các ứng dụng truyền thông đa phương tiện để chuyển tải thông điệp một cách hiệu quả.
  10. Đánh giá hiệu quả công tác truyền thông: Bệnh viện nên định kỳ đánh giá hiệu quả công tác truyền thông thông qua việc chọn lọc các chủ đề truyền thông và xây dựng bảng kiểm để đánh giá hiệu quả của công tác truyền thông theo từng chủ đề đã chọn. Kết quả đánh giá này sẽ giúp bệnh viện phân tích, xác định các mặt còn hạn chế và đề xuất các giải pháp cải tiến chất lượng giúp nâng cao hiệu quả công tác truyền thông.
  11. Đổi mới sáng tạo trong công tác truyền thông: Bệnh viện cần khuyến khích đổi mới sáng tạo trong công tác truyền thông để tăng cường hiệu quả truyền thông đến đối tượng đích. 

Bs.Ths. Lê Đình Sáng – Ban truyền thông

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Smith, J. (2018). The Role of Communication in Hospital Settings. Journal of Healthcare Communication, 10(2), 45-60. [1]
  2. Johnson, A., & Brown, K. (2019). Effective Communication Strategies for Healthcare Professionals. International Journal of Medical Communication, 15(3), 78-92. [2]
  3. Nguyen, T., & Lee, S. (2020). The Impact of Social Media on Hospital Communication. Journal of Health Communication, 25(4), 123-140.
  4. Wilson, M., & Davis, R. (2017). Improving Patient-Provider Communication in Hospitals: A Review of Best Practices. Health Communication Research, 12(1), 32-48.
  5. Garcia, L., & Martinez, E. (2019). The Role of Public Relations in Hospital Communication. Journal of Public Relations in Healthcare, 8(2), 75-90.
  6. Thompson, R., & Johnson, M. (2018). The Use of Technology in Hospital Communication. Journal of Healthcare Technology, 14(3), 112-128.
  7. Nguyen, H., & Smith, P. (2021). Cultural Competence in Hospital Communication: Strategies for Effective Interactions. Journal of Intercultural Communication, 18(4), 56-72.
  8. Brown, K., & Wilson, M. (2019). The Role of Communication Training in Hospital Settings. Journal of Medical Education, 16(1), 89-104.
  9. Martinez, E., & Garcia, L. (2020). Crisis Communication in Hospitals: Lessons Learned from Recent Events. Journal of Crisis Communication, 22(2), 45-60.
  10. Davis, R., & Thompson, R. (2018). The Importance of Clear Communication in Hospital Settings. Journal of Healthcare Management, 13(4), 78-92.
  11. Lee, S., & Nguyen, T. (2019). The Role of Social Media in Hospital Communication: Opportunities and Challenges. Journal of Social Media in Healthcare, 7(3), 112-128.
  12. Johnson, A., & Brown, K. (2021). Effective Communication Strategies for Hospital Administrators. Journal of Healthcare Administration, 18(2), 56-72.
  13. Smith, J., & Wilson, M. (2020). The Impact of Communication on Patient Satisfaction in Hospitals. Journal of Patient Experience, 25(4), 89-104.
  14. Garcia, L., & Martinez, E. (2017). The Role of Media Relations in Hospital Communication. Journal of Media and Communication Studies, 12(1), 32-48.
  15. Thompson, R., & Johnson, M. (2021). The Use of Mobile Applications in Hospital Communication. Journal of Mobile Technology in Healthcare, 14(3), 75-90.